Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến

Mời các bạn tham khảo Giải Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến sách Kết nối tri thức bao gồm lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình sách mới. Lời giải Toán 7 được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học trong bài 28 Toán 7 KNTT. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Bài 7.30 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Tính:

a) 8x5 : 4x3

b) 120x7 : (-24x5)

c) \dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x\(\dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x\)

d) -3,72x 4 : (-4x 2)

Hướng dẫn giải:

a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4) . (x5 : x3) = 2.x2

b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] . (x7 : x5) = -5.x2

c) \dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x = \dfrac{{ - 3}}{4}{x^3}:\dfrac{1}{8}x = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4}:\dfrac{1}{8}} \right).({x^3}:x) =  - 6{x^2}\(\dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x = \dfrac{{ - 3}}{4}{x^3}:\dfrac{1}{8}x = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4}:\dfrac{1}{8}} \right).({x^3}:x) = - 6{x^2}\)

d) -3,72x 4 : (-4x 2 ) = [(-3,72) : (-4)] . (x 4 : x 2 ) = 0,93x 2

Bài 7.31 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Thực hiện các phép chia đa thức sau:

a) (-5x^3 + 15x^2 + 18x) : (-5x)\((-5x^3 + 15x^2 + 18x) : (-5x)\);

b) (-2x^5 – 4x^3 + 3x^2) : 2x^2\((-2x^5 – 4x^3 + 3x^2) : 2x^2\).

Hướng dẫn giải:

a) (-5x^3 + 15x^2 + 18x) : (-5x)\((-5x^3 + 15x^2 + 18x) : (-5x)\)

= (-5x^3) : (-5x) + 15x^2 : (-5x) + 18x : (-5x)\(= (-5x^3) : (-5x) + 15x^2 : (-5x) + 18x : (-5x)\)

= x^2 – 3x - \frac{18}{5}\(= x^2 – 3x - \frac{18}{5}\)

b) (-2x^5 – 4x^3 + 3x^2) : 2x^2\((-2x^5 – 4x^3 + 3x^2) : 2x^2\)

= (-2x^5 : 2x^2) + (-4x^3 : 2x^2) + (3x^2 : 2x^2)\(= (-2x^5 : 2x^2) + (-4x^3 : 2x^2) + (3x^2 : 2x^2)\)

= -x^3 – 2x - \frac{3}{2}\(= -x^3 – 2x - \frac{3}{2}\)

Bài 7.32 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:

a) (6x^3 – 2x^2 – 9x + 3) : (3x – 1)\((6x^3 – 2x^2 – 9x + 3) : (3x – 1)\);

b) (4x^4 + 14x^3 – 21x – 9) : (2x^2 – 3)\((4x^4 + 14x^3 – 21x – 9) : (2x^2 – 3)\).

Hướng dẫn giải:

a) (6x^3 – 2x^2 – 9x + 3) : (3x – 1)\((6x^3 – 2x^2 – 9x + 3) : (3x – 1)\);

Bài 7.32

b) (4x^4 + 14x^3 – 21x – 9) : (2x^2 – 3)\((4x^4 + 14x^3 – 21x – 9) : (2x^2 – 3)\).

Bài 7.32

Bài 7.33 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Thực hiện phép chia 0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2\(0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2\) cho 0,25x^n\(0,25x^n\) trong mỗi trường hợp sau:

a) n = 2;

b) n = 3.

Hướng dẫn giải:

a) n = 2

(0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2) : 0,25x^2\((0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2) : 0,25x^2\)

= (0,5x^5 : 0,25x^2) + (3,2x^3 : 0,25x^2) + (– 2x^2 : 0,25x^2)\(= (0,5x^5 : 0,25x^2) + (3,2x^3 : 0,25x^2) + (– 2x^2 : 0,25x^2)\)

= 2x^3 + 12,8x -  8\(= 2x^3 + 12,8x - 8\)

b) n = 3

(0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2) : 0,25x^3\((0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2) : 0,25x^3\)

= (0,5x^5 : 0,25x^3) + (3,2x^3 : 0,25x^3) + (– 2x^2 : 0,25x^3)\(= (0,5x^5 : 0,25x^3) + (3,2x^3 : 0,25x^3) + (– 2x^2 : 0,25x^3)\)

= 2x^2 + 12,8 -  \frac{8}{x}\(= 2x^2 + 12,8 - \frac{8}{x}\)

Bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:

F(x) = G(x) . Q(x) + R(x).

a) F(x) = 6x^4 – 3x^3 + 15x^2 + 2x – 1; G(x) = 3x^2\(F(x) = 6x^4 – 3x^3 + 15x^2 + 2x – 1; G(x) = 3x^2\).

b) F(x) = 12x^4 + 10x^3 – x – 3; G(x) = 3x^2 + x + 1\(F(x) = 12x^4 + 10x^3 – x – 3; G(x) = 3x^2 + x + 1\).

Hướng dẫn giải:

a) (6x^4 – 3x^3 + 15x^2 + 2x – 1) : 3x^2\((6x^4 – 3x^3 + 15x^2 + 2x – 1) : 3x^2\)

* Cách 1: Phân tích ta thấy (2x – 1) có bậc nhỏ hơn 3x^2\(3x^2\) nên (2x – 1) là số dư R(x) của đa thức trên.

= (6x^4 – 3x^3 + 15x^2) : 3x^2\(= (6x^4 – 3x^3 + 15x^2) : 3x^2\)

= (6x^4 :  3x^2) + (– 3x^3 : 3x^2) + (15x^2 : 3x^2)\(= (6x^4 : 3x^2) + (– 3x^3 : 3x^2) + (15x^2 : 3x^2)\)

= 2x^2 – x + 5\(= 2x^2 – x + 5\)

* Cách 2: Đặt tính:

Bài 7.34

* Vậy: R(x) = 2x – 1

Q(x) = 2x^2 – x + 5\(Q(x) = 2x^2 – x + 5\)

F(x) = 3x^2 . (2x^2 – x + 5) + 2x – 1\(F(x) = 3x^2 . (2x^2 – x + 5) + 2x – 1\)

b) (12x^4 + 10x^3 – x – 3) : (3x^2 + x + 1)\((12x^4 + 10x^3 – x – 3) : (3x^2 + x + 1)\).

Đặt tính:

Bài 7.34

Vậy: R(x) = - x - 1

Q(x) = 4x^2 + 2x - 2\(Q(x) = 4x^2 + 2x - 2\)

F(x) = (3x^2 + x + 1) . (4x^2 + 2x - 2) - x - 1\(F(x) = (3x^2 + x + 1) . (4x^2 + 2x - 2) - x - 1\)

Bài 7.35 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x^2\(3x^2\). Em có thể giúp bạn Tâm được không?

Hướng dẫn giải:

Phân tích ta thấy (21x – 4) có bậc nhỏ hơn 3x^2\(3x^2\) nên (21x – 4) của đa phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x^2\(3x^2\).

* Vậy: Phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x^2\(3x^2\) có:

  • Thương là 0.
  • Số dư là (21x – 4).

.....................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Giải Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học, đồng thời luyện giải Toán 7 hiệu quả.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 khác như Ngữ văn 7 , Toán 7 và các Đề thi học kì 1 lớp 7 , Đề thi học kì 2 lớp 7 ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau đây:

Nhóm Tài liệu học tập lớp 7

Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Bài tiếp theo: Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 44

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 7 Kết nối - Tập 2

    Xem thêm