Toán 7 Bài tập cuối chương 6 Kết nối tri thức

Mời các bạn tham khảo Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 6 sách Kết nối tri thức bao gồm lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình sách mới. Lời giải Toán 7 được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học trong chương 6 Toán 7. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Bài 6.33 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{1,2}};\dfrac{{0,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{1,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{0,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}}

Bài 6.34 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Tìm thành phần chưa biết x trong tỉ lệ thức: \dfrac{x}{{2,5}} = \dfrac{{10}}{{15}}

Hướng dẫn giải:

\dfrac{x}{{2,5}} = \dfrac{{10}}{{15}} nên x. 15 = 2,5 . 10  \Rightarrow 15.x = 25 \Rightarrow x = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}

Vậy x = \dfrac{5}{3}

Bài 6.35 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Từ tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} ( với a,b,c,d khác 0) có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?

Hướng dẫn giải:

Ta có: \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} nên a.d = b.c

Ta suy ra được các tỉ lệ thức: \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}

Bài 6.36 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Inch (đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị chiều dài trong Hệ đo lường Mĩ. Biết rằng 1 in = 2,54 cm.

a) Hỏi một người cao 170 cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a) Chiều cao của người đó là:

170 : 2,54  \approx 66,9  \approx 67 (inch)

b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch vì chúng liên hệ với nhau theo công thức: Chiều dài (theo cm) = 2,54. Chiều dài (theo inch)

Hệ số tỉ lệ là 2,54.

Bài 6.37 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Số đo ba góc \widehat A,\widehat B,\widehat C của tam giác ABC tỉ lệ với 5; 6; 7. Tính số đo ba góc của tam giác đó.

Hướng dẫn giải:

Trong tam giác ABC có: \widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ

Mà số đo ba góc \widehat A,\widehat B,\widehat C của tam giác ABC tỉ lệ với 5; 6; 7 nên \dfrac{{\widehat A}}{5} = \dfrac{{\widehat B}}{6} = \dfrac{{\widehat C}}{7}

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{{\widehat A}}{5} = \dfrac{{\widehat B}}{6} = \dfrac{{\widehat C}}{7} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{5 + 6 + 7}} = \dfrac{{180^\circ }}{{18}} = 10^\circ \\ \Rightarrow \widehat A = 10^\circ .5 = 50^\circ \\\widehat B = 10^\circ .6 = 60^\circ \\\widehat C = 10^\circ .7 = 70^\circ \end{array}

Vậy số đo 3 góc \widehat A,\widehat B,\widehat C lần lượt là 50^\circ ;60^\circ ;70^\circ

Bài 6.38 trang 21 SGK Toán 7 tập 2 KNTT

Ba đội công nhân làm đường được giao ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội biết đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 3 người và năng suất của các công nhân là như nhau trong suốt quá trình làm việc.

Hướng dẫn giải:

Gọi số công nhân mỗi đội lần lượt là x,y,z (người) (x,y,z  \in N*).

Vì số công nhân của đội thứ nhất nhiều hơn số công nhân của đội thứ hai là 3 người nên x – y = 3

Vì khối lượng công việc là như nhau và năng suất của các máy như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

4x=5y=6z

\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{{x - y}}{{\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5}}} = \dfrac{3}{{\dfrac{1}{{20}}}} = 3:\dfrac{1}{{20}} = 3.20 = 60\\ \Rightarrow x = 60.\dfrac{1}{4} = 15\\y = 60.\dfrac{1}{5} = 12\\z = 60.\dfrac{1}{6} = 10\end{array}

Vậy 3 đội có lần lượt là 15; 12 và 10 công nhân.

.....................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 6. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học, đồng thời luyện giải Toán 7 hiệu quả. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Toán 7 KNTT trên VnDoc nhé.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 khác như Ngữ văn 7 , Toán 7 và các Đề thi học kì 1 lớp 7 , Đề thi học kì 2 lớp 7 ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau đây:

Nhóm Tài liệu học tập lớp 7

Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Bài tiếp theo: Giải Toán 7 Bài 24: Biểu thức đại số

Đánh giá bài viết
3 1.260
Sắp xếp theo

    Toán 7 Kết nối - Tập 2

    Xem thêm