Toán 7 Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Giải Toán 7 Bài 1: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực sách hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 35, 36, 37, 38, giúp các em nắm vững kiến thức và luyện tập Giải Toán 7 sách Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả.
Giải Toán 7 CTST bài 2 Chương 2
- 1. Số thực và tập hợp các số thực
- 2. Thứ tự trong tập hợp các số thực
- 3. Trục số thực
- 4. Số đối của một số thực
- 5. Giá trị tuyệt đối của một số thực
- Thực hành 5 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 CTST
- Vận dụng 4 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 CTST
- Bài 1 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 CTST
- Bài 2 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 3 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 4 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 5 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 6 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 7 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 8 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 9 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Khởi động trang 35 Toán 7 Tập 1:
Người ta gọi tập hợp các số hữu tỉ và số vô tỉ là gì?
Đáp án:
Người ta sẽ gọi tập gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ là tập số thực.
Vậy tập số thực là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài học hôm nay.
1. Số thực và tập hợp các số thực
Khám phá 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Trong các số sau, số nào là số hữu tỉm số nào là số vô tỉ?
\(\frac{2}{3};3,\left( {45} \right);\sqrt 2 ; - 45; - \sqrt 3 ;0;\pi\)
Đáp án:
Các số hữu tỉ là: \(\frac{2}{3}; - 45;0\)
Các số vô tỉ là: \(3,\left( {45} \right);\sqrt 2 ; - \sqrt 3 ;\pi\)
Thực hành 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Các khẳng định sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
a) \(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\) | b) \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) | c) \(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\) | d) \(- 9 \in \mathbb{R}\) |
Đáp án:
Các phát biểu đúng:
\(- 9 \in \mathbb{R}\)
\(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\)
Các phát biểu sai là:
\(\sqrt 3 \in \mathbb{Q}\)
\(\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\)
Sửa lại các phát biểu sai:
\(\sqrt 3 \notin \mathbb{Q}\)
\(\frac{2}{3} \in \mathbb{R}\)
2. Thứ tự trong tập hợp các số thực
Khám phá 2 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,14(15); 3,14159…
Đáp án:
So sánh 3,14 và 3,1415
Ta có: 3,14 = 3,140
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần nghìn. Mà 1 > 0 nên 3,140 < 3,1415 hay 3,14 < 3,1415.
So sánh 3,1415 và 3,141515
3,1415 = 3,14150
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần trăm nghìn. Mà 0 < 1 nên 3,14150 < 3,141515 hay 3,1415 < 3,141515
Theo tính chất bắc cầu thì 3,14 < 3,141515
Vậy 3,14 < 3,1415 < 3,141515.
Thực hành 2 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 CTST
So sánh hai số thực:
a) 4,(56) và 4,56279;
b) -3,(65) và -3,6491;
c) 0,(21) và 0,2(12);
d) \(\sqrt 2\) và 1,42.
Đáp án:
a) 4,(56) và 4,56279
Ta có:
4,(56) = 4,5656…
Ta đi so sánh 4,5656… và 4,56279.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần nghìn. Mà 5 > 2 nên 4,5656… > 4,56279 hay 4,(56) > 4,56279.
b) -3,(65) và -3,6491
Ta có: -3,(65) = -3,6565…
Ta đi so sánh 3,6565… và 3,6491
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần trăm. Mà 5 > 4 nên 3,6565… > 3,6491 hay -3,6565… < -3,6491 nên -3,(65) < -3,6491.
c) 0,(21) và 0,2(12)
Ta có: 0,(21) = 0,212121… và 0,2(12) = 0,21212121…
Vậy 0,(21) = 0,29(12).
d) Ta có:
\(\sqrt 2 = 1,414213562\)
Mặt khác 1,4142… < 1,42
=> \(\sqrt 2 < 1,42\)
Vận dụng 1 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Đáp án:
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh bình phương
=> Độ dài cạnh hình vuông đó là:
\(a = \sqrt 5\) (m)
Ta có: \(\sqrt 5 = 2,236067977\)
Mặt khác 2,361 > 2,36067977
=> Độ dài a của cạnh hình vuông lớn hơn độ dài b = 2,361
3. Trục số thực
Khám phá 3 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu.
Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Đáp án:
Ta quan sát thấy hình vuông trong hình có độ dài cạnh là 1 nên độ dài đường chéo của nó là √22. Mặt khác, ta thấy độ dài đường chéo của hình vuông bằng độ dài cạnh OA. Do đó độ dài cạnh OA = √22.
Mà √22 không phải số hữ tỉ nên OA không phải số hữu tỉ.
Thực hành 3 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Hãy biểu diễn các số thực: \(- 2; - \sqrt 2 ; - 1,5;2;3\) trên trục số.
Đáp án:
Biểu diễn các số thực trên trục số như sau:
Vận dụng 2 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số trên trục số.
Đáp án:
Ta có: \(\sqrt 2 > 0;\frac{3}{2} > 0\) nên hai điểm nằm bên phải số 0 trên trục số.
\(\begin{matrix} \sqrt 2 = 1,414213562 \hfill \\ \dfrac{3}{2} = 1,5 \hfill \\ \end{matrix}\)
Ta có: 1,4142… < 1,5
=> \(\sqrt 2 < \frac{3}{2}\)
=>\(\sqrt 2\) nằm gần điểm 0 hơn điểm \(\frac{3}{2}\)
=> \(\sqrt 2\) nằm trước điểm \(\frac{3}{2}\)
4. Số đối của một số thực
Khám phá 4 trang 37 Toán 7 Tập 1:
Gọi A và A’ lần lượt là hai điểm biểu diễn hai số 4,5 và -4,5 trên trục số. So sánh OA và OA’.
Đáp án:
Độ dài đoạn thẳng OA là 4,5 đơn vị.
Độ dài đoạn thẳng OA’ là 4,5 đơn vị.
Do đó, độ dài OA bằng với độ dài OA’.
Thực hành 4 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Tìm số đối của các số thực sau: 5,12; π; \(- \sqrt {13}\)
Đáp án:
Ta có:
5,12 + (-5,12) = 0 => Số đối của số 5,12 là -5,12
π + (-π) = 0 => Số đối của số π là -π
\(- \sqrt {13} + \sqrt {13} = 0\)=> Số đối của số \(- \sqrt {13}\) là \(\sqrt {13}\)
5. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Thực hành 5 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau:
3,14; 41; -5; 1,(2); \(- \sqrt 5\)
Đáp án:
Ta có:
Giá trị tuyệt đối của -3,14 là |-3,14| = 3,14
Giá trị tuyệt đối của 41 là |41| = 41
Giá trị tuyệt đối của -5 là |-5| = 5
Giá trị tuyệt đối của 1,2 là |1,2| = 1,2
Giá trị tuyệt đối của \(- \sqrt 5\) là \(\left| { - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 = 2,236067977\)
Vận dụng 4 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Đáp án:
Ta có: \(\left| {\sqrt 3 } \right| = \sqrt 3\)
\(\left| { - \sqrt 3 } \right| = \sqrt 3\)
Ta lại có:
\(\left| x \right| = \sqrt 3\) => \(x = \sqrt 3\) hoặc \(x = - \sqrt 3\)
Bài 1 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 CTST
Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu ∈ hoặc ∉ để có phát biểu đúng
\(5 ? \mathbb{Z}\) \(-2 ? \mathbb{Q}\) \(\sqrt{2} ? \mathbb{Q}\)
\(\frac{3}{5} ? \mathbb{Q}\) \(2,3145?I\); \(7,62(38)?ℝ\); \(0?I\).
Đáp án:
\(\begin{array}{l}5 \in \mathbb{Z};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2 \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 2 \notin \mathbb{Q};\\\frac{3}{5} \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,31\left( {45} \right) \notin I\,\,\,\,\,\,7,62\left( {38} \right) \in \mathbb{R};\,\,\,\,0 \notin I\end{array}\)
Bài 2 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(\frac{2}{3};\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\,3,2;\,\,\,\,\,\pi ;\,\,\,\, - \frac{3}{4};\,\,\,\,\frac{7}{3}.\)
Đáp án:
Ta có:
\(\frac{2}{3} = 0,\left( 6 \right);\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 = - 1,414...;\,\,\,\,3,2;\,\,\,\,\,\pi = 3,141...;\,\,\,\, - \frac{3}{4} = - 0,75;\,\,\,\,\frac{7}{3} = 2,\left( 3 \right).\)
Do\(- 1,414... < - 0,75 < 0,\left( 6 \right) < 2,\left( 3 \right) < 3,141... < 3,2 < 4,1\)
Nên \(- \sqrt 2 < - \frac{3}{4} < \frac{2}{3} < \frac{7}{3} < \pi < 3,2 < 4,1.\)
Bài 3 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) \(\sqrt 2 ;\,\sqrt 3 ;\,\sqrt 5\)là các số thực.
b) Số nguyên không là số thực.
c) \(- \frac{1}{2};\frac{2}{3};\, - 0,45\) là các số thực.
d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.
Đáp án:
a) \(\sqrt 2 ;\,\sqrt 3 ;\,\sqrt 5\)là các số thực => Đúng
b) Số nguyên không là số thực => Sai (Do Tất cả các số nguyên đều là số thực)
c) \(- \frac{1}{2};\frac{2}{3};\, - 0,45\) là các số thực => Đúng
d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ => Sai (Do số 0 không là số vô tỉ)
e) 1; 2; 3; 4 là các số thực => Đúng.
Chú ý:
Số thực là tập hợp số lớn nhất, bao gồm tất cả các tập hợp số đã được học.
Bài 4 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp.
a) 2,71467 > 2,7 ? 932
b) -5,17934 > -5,17 ? 46
Đáp án:
a) 2,71467 > 2,70932
b) 5,17934 < 5,17946 nên -5,17934 > -5,17946
Bài 5 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tìm số đối của các số sau: \(- \sqrt 5 ;\,\,\,\,\,12,\left( 3 \right);\,\,\,\,0,4599;\,\,\,\,\,\sqrt {10} ;\,\,\,\, - \pi\).
Đáp án:
Số đối của các số \(- \sqrt 5 ;\,\,\,\,\,12,\left( 3 \right);\,\,\,\,0,4599;\,\,\,\,\,\sqrt {10} ;\,\,\,\, - \pi\) lần lượt là:
\(\sqrt 5 ;\,\,\,\,\, - 12,\left( 3 \right);\,\,\,\, - 0,4599;\,\,\,\,\, - \sqrt {10} ;\,\,\,\,\pi\).
Bài 6 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: \(- \sqrt 7 ;\,\,\,\,\,52,\left( 1 \right);\,\,\,\,\,0,68;\,\,\,\,\,\, - \frac{3}{2};\,\,\,\,\,2\pi\) .
Đáp án:
\(\left| { - \sqrt 7 } \right| = \sqrt 7 ;\,\,\,\,\left| {\,52,\left( 1 \right)} \right| = \,52,\left( 1 \right);\,\,\,\,\,\left| {0,68} \right| = 0,68;\,\,\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{2};\,\,\,\,\,\left| {2\pi } \right| = 2\pi\) .
Bài 7 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
\(- 3,2;\,\,\,\,\,2,13;\,\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\, - \frac{3}{7}\).
Đáp án:
\(\left| { - 3,2} \right| = 3,2;\,\,\,\,\,\left| {2,13} \right| = 2,13;\,\,\,\left| {\, - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 = 1,41..;\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7} = 0,42...\)
Do 0,42 < 1,41... < 2,13 < 3,2 nên:
\(\left| { - \frac{3}{7}} \right| < \left| { - \sqrt 2 } \right| < \left| {2,13} \right| < \left| { - 3,2} \right|\).
Bài 8 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tìm giá trị của x và y biết rằng: \(\left| x \right| = \sqrt 5 và \left| {y - 2} \right| = 0\).
Đáp án:
\(\left| x \right| = \sqrt 5 \Rightarrow x = \sqrt 5\) hoặc \(x = - \sqrt 5\)
\(\left| {y - 2} \right| = 0 \Rightarrow y - 2 = 0 \Rightarrow y = 2.\)
Bài 9 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tính giá trị của biểu thức: \(M = \sqrt {\left| { - 9} \right|}\).
Đáp án:
Do\(\left| { - 9} \right| = 9\) nên ta có:
\(M = \sqrt {\left| { - 9} \right|} = \sqrt 9 = 3\)