Toán 7 Bài tập cuối chương 6 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 6 Chân trời sáng tạo hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 23
- Bài 1 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 3 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 4 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 5 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 6 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 7 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 8 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
- Bài 9 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Bài 1 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Tìm x, y, z biết:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
b)
Lại có:
Vì
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Bài 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút,
Hướng dẫn giải:
Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3.
Đổi: 30 phút =
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là:
Ta có:
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).
Bài 3 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3, 4, 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.
Hướng dẫn giải:
Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c.
Theo đề bài ta có:
Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển.
Bài 4 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
a. Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30
b. Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
b)
Bài 5 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng
Hướng dẫn giải:
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b.
Theo đề bài ta có:
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42.
Bài 6 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Linh và Nam thi nhau giải Toán ôn tập cuối học kỳ kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm được chỉ bằng
Hướng dẫn giải:
Gọi số bài Linh và Nam làm được lần lượt là: a, b.
Theo đề bài:
Vậy số bài bạn Linh và Nam làm được lần lượt là: 9 và 6 bài.
Bài 7 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu (biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).
Hướng dẫn giải:
Do thời gian làm vệ sinh và số học sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 4. 2 = 16. t
⇒ t = 4. 2 : 16 = 0,5.
Vậy nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 0,5 giờ (hay 30 phút).
Bài 8 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.
Hướng dẫn giải:
Chia 1 kg = 1000 g đường vào n túi, mỗi túi p (g) nên ta có: n.p = 1000, nên n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Có:
Bài 9 trang 23 SGK Toán 7 tập 2 CTST
Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.
a. Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y kg. Hãy viết công thức tính y theo x.
b. Tính thể tích của 240 gam dầu ăn.
Hướng dẫn giải:
a) Mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg, suy ra x lít dầu ăn có khối lượng y = 0,8.x.
b) 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 240 gam dầu ăn là: 0,24 : 0,8 = 0,3 lít.