Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 7 Bài 1 Biểu thức số, biểu thức đại số

Mời các bạn tham khảo Giải Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số sách Chân trời sáng tạo bao gồm lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình sách mới. Lời giải Toán 7 được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học trong bài 1 chương 7 Toán 7. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Khởi động trang 25 Toán 7 tập 2 CTST

Hai biểu thức 3 . 52 + 6 : 2 và 2 . x + 3 . x2 . y có gì khác nhau?

Hướng dẫn giải:

Biểu thức 3 . 52 + 6 : 2 là biểu thức bao gồm các phép tính với các số.

Biểu thức 2 . x + 3 . x2 . y là biểu thức bao gồm các phép tính với các số và các ẩn số.

Khám phá 1 trang 25 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết các biểu thức biểu thị chu vi và diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 3 cm.

Hướng dẫn giải:

Biểu thức biểu thị chu vi của hình vuông: 3 . 4.

Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông: 32.

Thực hành 1 trang 25 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của một hình thoi có các đường chéo bằng 6 cm và 8 cm.

Hướng dẫn giải:

Biểu thức biểu thị diện tích của một hình thoi có các đường chéo bằng 6 cm và 8 cm là 1/2 . 6 . 8.

Khám phá 2 trang 25 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm và x cm (Hình 1).

Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật

Hướng dẫn giải:

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật trên là 3x.

Thực hành 2 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.

b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằnga cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.

Hướng dẫn giải:

a) Biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương là: a3.

b) Biểu thức biểu thị diện tích hình thang là: 1/2 . (a + b) . h.

Vận dụng 1 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp bằng 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 2 cm (xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.

Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số (ảnh 2)

Hướng dẫn giải:

Do bề rộng của khung ảnh bằng 2 cm nên chiều dài của tấm ảnh là 4a - 2 - 2 = 4a - 4 cm.

Chiều rộng của tấm ảnh là 3a - 2 - 2 = 3a - 4 cm.

Khi đó biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh là: (4a - 4) . (3a - 4).

Khám phá 3 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10 m, chiều rộng là 6 m. Người ta làm lối đi như trong Hình 4 (phần tô màu vàng).

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10 m, chiều rộng là 6 m

a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.

b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1 m và y = 0,8 m.

Hướng dẫn giải:

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10 m, chiều rộng là 6 m

a) Chia lối đi thành 2 phần có dạng hình chữ nhật là ABCD và BEFG.

Diện tích của mảnh vườn là 10 . 6 = 60 m2.

Diện tích phần lối đi ABCD là: 5y m2.

Diện tích phần lối đi BEFG là: 6x m2.

Biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn là: 60 - 5y - 6x.

b) Với x = 1 m và y = 0,8 m thì diện tích phần còn lại của khu vườn là:

60 - 5.0,8 - 6.1 = 60 - 4 - 6 = 50 m2.

Vậy diện tích phần còn lại của khu vườn bằng 50 m2 khi x = 1 m và y = 0,8 m.

Thực hành 3 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy tính giá trị của biểu thức 3x2 - 4x + 2 khi x = 2.

Hướng dẫn giải:

Thay x = 2 vào biểu thức trên ta được: 3 . 22 - 4 . 2 + 2 = 3 . 4 - 8 + 2 = 6.

Vậy giá trị của biểu thức trên bằng 6 khi x = 2.

Vận dụng 2 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá gốc và r là thuế giá trị gia tăng.

Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%.

Hướng dẫn giải:

Với C = 600 nghìn đồng và r = 10% thì Cr = 600 . 10% = 60 nghìn đồng.

Khi đó C +Cr = 600 + 60 = 660 nghìn đồng.

Vậy đôi giày có giá 660 nghìn đồng khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%.

Bài 1 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7cm, chiều rộng bằng 4cm và chiều cao bằng 2cm.

Hướng dẫn giải:

Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật: V = 7.4.2.

Bài 2 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.

Hướng dẫn giải:

Gọi kích thước chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là: x (cm) và x - 7 (cm).

Chu vi của hình chữ nhật là: 2.x.(x - 7)

Bài 3 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và hơn chiều cao 2 cm.

Hướng dẫn giải:

Gọi chiều dài của hình hộp chữ nhật là x (cm), thì chiều rộng và chiều cao của hình chữ nhật lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).

Biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = x.(x - 4).(x - 2).

Bài 4 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a. Tổng của x^{2}\(x^{2}\) và 3y

b. Tổng các bình phương của a và b.

Hướng dẫn giải:

a) Tổng của x^{2}\(x^{2}\)3y:  x^{2}+3y\(3y: x^{2}+3y\).

b) Tổng các bình phương của a và b: a^{2} + b^{2}\(a^{2} + b^{2}\)

Bài 5 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lan được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x = 100, y = 60, z = 50.

Hướng dẫn giải:

Số tiền Lân có là: x - y + z.

Nếu x = 100, y = 60, z = 50, số tiền Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.

Bài 6 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Rút gọn các biểu thức đại số sau:

a. 6(y-x) - 2(x-y)

b. 3x^{2}+x-4x-5x^{2}\(3x^{2}+x-4x-5x^{2}\)

Hướng dẫn giải:

a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y.

b) 3x^{2}+x-4x-5x^{2}= -2x^{2}-3x\(3x^{2}+x-4x-5x^{2}= -2x^{2}-3x\).

Bài 7 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Một mảnh vườn hình vuông hình 5 có cạnh bằng a(m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2 m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.

Bài 7

Hướng dẫn giải:

Kích thước một cạnh của phần còn lại của mảnh vườn lần lượt là: a - 1,2 (m)

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn: (a-1,2)^{2}\((a-1,2)^{2}\).

Với a = 20, diện tích phần còn lại là: (20-1,2)^{2} = 353,44 m^{2}\((20-1,2)^{2} = 353,44 m^{2}\)

Bài 8 trang 28 Toán 7 tập 2 CTST

Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức C(1+0,04)^{n}\(C(1+0,04)^{n}\), trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5).

Hướng dẫn giải:

Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5) là:

5.(1+0,04)^{5} = 6,08\(5.(1+0,04)^{5} = 6,08\) (triệu đồng).

.....................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Giải Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học, đồng thời luyện giải Toán 7 hiệu quả.

Ngoài tài liệu Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, VnDoc cũng đã biên soạn lời giải cho các môn học khác như Toán 7, Ngữ văn 7, Lịch sử 7, ... mời các bạn tham khảo để có sự chuẩn bị tốt cho chương trình học sách mới sắp tới nhé.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau đây:

Nhóm Tài liệu học tập lớp 7

Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS

Bài tiếp theo:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 7 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm