Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 năm 2025

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 7 năm 2025 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Bộ tài liệu có đầy đủ đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kì thi và các thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tải về chi tiết.

Link tải chi tiết từng đề:

1. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT cấu trúc mới 2025

(Phân môn: LỊCH SỬ)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

TT

Chủ đề

Nội dung/

đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ % điểm

TNKQ nhiều lựa chọn

TNKQ đúng sai

Tự luận

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

Chủ đề 1:

Việt Nam từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý

Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)

1

2

1

1

1

Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)

1

1

2

Chủ đề 2: Việt Nam từ thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV: thời Trần, Hồ

Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)

1

1

2

1

1

1

Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

1

Tổng số câu/ý

4

2

0

4

2

2

0

1

1

5

2 câu 8 ý

Tổng số điểm

1,0

0,5

1,0

0,5

0,5

0,5

1,0

1,5

2,0

1,5

Tỉ lệ %

35

15

20

15

15

50

Đề kiểm tra

Phần I- Trắc nghiệm

Dạng thức I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Hãy khoanh tròn trước chữ cái câu trả lời em cho là đúng nhất trong các câu hỏi sau:

Câu 1. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý?

A. Cung điện được xây dựng nguy nga tráng lệ

B. Dân cư tập trung đông đúc phóa ngoài hoàng thành

C. Hệ thống phường hội thủ công, chợ phát triển

D. Các thương nhân châu Âu bến buôn bán và lập thương điếm

Câu 2. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về để

A. chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp.

B. chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc.

C. kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống.

D. kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán.

Câu 3. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?

A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.

C. Chủ động đề nghị giảng hoà.

D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.

Câu 4. Trong xã hội thời Trần, tầng lớp có nhiều đặc quyền và nắm giữ những chức vụ chủ chốt trong bộ máy chín

B. Nông dân.

C. Thợ thủ công.

D. Thương nhân.

Câu 5: Tác phẩm mà Trần Quốc Tuấn soạn để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt là:

A. Hịch tướng sĩ

B. Nam Quốc Sơn Hà

C. Tuyên ngôn độc lập

D. Bình Ngô Đại Cáo

Câu 6: Đâu là tên một trong những cửa khẩu buôn bán tấp nập dọc biên giới thời Lý?

A. Thanh Thủy

B. Vân Đồn

C. Bờ Y

D. Lóng Sập

Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đáp án đúng hoặc sai cho các ý A, B, C, D.

“Các cuộc kháng chiến đời nhà Trần chống quân Nguyên do phát động được toàn dân đánh giặc, do đã kết hợp được các hành động chiến đấu của các lực lượng vũ trang chủ lực, địa phương và dân binh, kết hợp đánh du kích với đánh tập trung, nên cả ba lần đều thắng lợi”.

(Văn Tiến Dũng, Mấy vấn đề nghệ thuật quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1968, tr.57)

A. Nhà Trần đã huy động toàn dân tham gia kháng chiến.

B. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được định hình từ thời Trần.

C. Nhà Trần đã có sự kết hợp nhiều lực lượng vũ trang và cách đánh khác nhau trong kháng chiến chống quân Nguyên.

D. Người dân thời Trần đều phải gia nhập quân đội của triều đình.

Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về sự thành lập nhà Lý?

A. Năm 1009, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thành Đại La.

B. Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý được thành lập.

C. Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Cồ Việt.

D. Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên.

Phần II: Tự luận

Câu 1. (1,0 điểm) Em đánh giá gì về sự kiện Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La?

Câu 2. (0,5 điểm) Trong những thành tựu về văn học, nghệ thuật thời Trần, Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?

(Phân môn: ĐỊA LÍ)

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Phương thức nào sau đây được sử dụng rộng rãi nhất ở châu Phi khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khai thác lâm sản

B. Khai thác tài nguyên nước

C. Khai thác mỏ

D. Khai thác nông sản

(Hiểu- NL nhận thức ĐL)

Câu 2: Châu Mỹ nằm hoàn toàn trên bán cầu nào sau đây?

A. Bán cầu Bắc
B. Bán cầu Nam
C. Bán cầu Tây
D. Bán cầu Đông

(Vận dụng - NL nhận thức ĐL)

Câu 3: Trên lãnh thổ Bắc Mỹ, cách đây khoảng 20 – 30 nghìn năm đã có những nhóm người nào sau đây sinh sống

A. người Anh-điêng và người Ê-xki-mô.

B. người Ê-xki-mô và người In-c.

C. người Mai-a và người Anh-điên.

D. người Mai-a và người In-ca.

(Biết- NL tìm hiểu ĐL)

Điền nội dung vào chỗ chấm (...) cho phù hợp

Câu 4: Dân số tăng nhanh là một trong những nguyên nhân dẫn đến đời sống dân cư châu phi ........... (Hiểu - NL tìm hiểu ĐL)

Ghi Đ vào câu đúng, ghi S vào câu sai

Câu 5: Cho thông tin sau: Châu mỹ là vùng đất rộng lớn, có vị trí đặc biệt. Vì thế mãi đến cuối thế kỷ XV, với cuộc thám hiểm của Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô (C. Cô-lôm-bô), châu lục này mới được tìm ra. Châu Mỹ rộng khoảng 42 triệu km2, lớn thứ hai trên thế giới, sau châu Á. Châu Mỹ nằm tiếp giáp với các đại dương lớn và gần như tách biệt với các châu lục khác. Đây là châu lục duy nhất nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất (Phần đất lền khoảng từ 720B đến 540N). Châu Mỹ gồm hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ, được nối với nhau bằng eo đất hẹp Trung Mỹ. Eo đất này hiện đã bị cắt ngang bởi kênh đào Pa-na-ma.

A. Châu Mỹ là châu lục có diện tích lớn thứ 2 thế giới. (Đúng) – (Biết- NL nhận thức ĐL)

B. Châu Mỹ nằm nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây . (Đúng ) - (Biết- NL nhận thức ĐL)

C. Châu Mỹ bị chia cắt thành hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ bởi kênh đào Pa-na-ma . (Sai)- (Hiểu- NL nhận thức ĐL)

D. Châu Mỹ là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất, khoảng 150 vĩ dộ. (Sai ) - (Vận dụng - NL nhận thức ĐL)

B. Tự luận (3 điểm)

Câu 1: (1,25 đ)

a. Vì sao trong môi trường nhiệt đới ở châu Phi hiện nay, vấn đề cần quan tâm nhất là xây dựng các công trình thuỷ lợi? (0,25 đ) (Hiểu - NL nhận thức ĐL)

b. So sánh cách thức con người khai thác tự nhiên ở môi trường Xích đạo và môi trường nhiệt đới ở Châu Phi (1,0 đ) (Vận dụng - NL tìm hiểu ĐL)

Câu 2: (1,75 đ)

a. Nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi Châu Mỹ (0,75 đ) (Biết - NL nhận thức ĐL)

b. Cuộc phát kiến tìm ra châu Mỹ của C. Cô –lôm-bô có ý nghĩa như thế nào? (0,5 đ) (Vận dụng - NL nhận thức ĐL)

c. Quan sát bản đồ “Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ năm 2020, liệt kê các trung tâm kinh tế lớn ở Bắc Mỹ (0,5 đ) (Biết - NL Vận dụng ĐL)

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 CTST

Đề số 1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: Lịch sử - Địa lí; Lớp 7

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Lịch Sử

1

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI

1. Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

6TN

1TL*

3

30%

2. Việt Nam từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý

2TN

1TL*

1TL

2

20%

Tổng

8

0

0

1

0

1

0

1

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50%

Tỉ lệ chung

35%

15%

50%

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Chương/ chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

CHÂU PHI

(8 tiết = 4 điểm)

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi

4TN

1TL*

4 = 40%

– Đặc điểm dân cư, xã hội

1TL*

– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

1TL (a)

– Khái quát về Cộng hoà Nam Phi

1 TL (b)

CHÂU MỸ

(2 tiết = 1 điểm)

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mĩ

4TN

1 đ= 10%

Tổng

8 câu

1 câu

1/ 2 câu

1/2 câu

100%

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50%

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Chọn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Năm 939 Ngô Quyền đã

A. Xưng vương.

B. Xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc

C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.

D. Đặt lại các chức quan trong triều đình.

Câu 2: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?

A. Bạch Hạc.

B. Hoa Lư

C. Cổ Loa.

D. Phong Châu.

Câu 3: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Trần Lãm.

C. Phạm Bạch Hổ.

D. Ngô Xương Xí.

Câu 4: Năm 965 chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, sử gọi là

A. Loạn 11 sứ quân.

B. Loạn 12 sứ quân.

C. Loạn 14 sứ quân.

D. Loạn 15 sứ quân.

Câu 5: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

A. Đại Việt.

B. Đại Cồ Việt

C. Đại Nam.

D. Đại Ngu

Câu 6: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 7: Năm 1009 diễn ra sự kiện gì?

A. Quân Tống xâm lược.

B. Dời đô về thành Đại La.

C. Nhà Đinh thành lập.

D. Nhà Lý thành lập

Câu 8: Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước thành

A. Đại Việt.

B. Đại Cồ Việt.

C. Văn Lang.

D. Vạn Xuân.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm) Nêu những việc làm chính của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước.

Câu 2. Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), em hãy:

a. (1.0 điểm) Nhận xét những nét độc đáo của cuộc kháng chiến.

b. (0.5 điểm) Rút ra một bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Tống cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi ý đúng được 0,25 điểm ).

Câu 1. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:

A. Núi cao và đồng bằng.

B. Đồng bằng và bồn địa.

C. Bồn địa và sơn nguyên.

D. Sơn nguyên và núi cao.

Câu 2. Hòn đảo lớn nhất châu Phi là

A. Ma-đa-ga-xca.

B. Grơn-len.

C. New Ghi-nê.

D. Ca-li-man-ta.

Câu 3. Phía tây của Châu Phi tiếp giáp với đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Câu 4. Đặc điểm bờ biển châu Phi?

A. Cắt xẻ mạnh.

B. Nhiều vũng, vịnh.

C. Ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh.

D. Nhiều đảo lớn, nhỏ.

Câu 5. Diện tích châu Mĩ đứng sau châu lục nào?

A. Châu Âu.

B. Châu Phi.

C. Châu Á.

D. Châu Đại Dương.

Câu 6. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Tây.

B. Bán cầu Đông.

C. Bán cầu Bắc.

D. Bán cầu Nam.

Câu 7. Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ?

A. Ph. Ma-gien-lăng.

B. C. Cô-lôm-bô.

C. S. Ê-ca-nô.

D. V. Ga-ma.

Câu 8. Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.

B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

I. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày và nêu hậu quả của vấn đề gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi?

Câu 2. (1,5 điểm).

a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc?

b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na?

.......................Hết..................…

Xem đáp án trong file tải về

Đề số 2

Ma trận đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Mỹ

Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

1

(0,25)

Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ

1

(0,25)

Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

1

(2,0)

Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh

1

(0,25)

1

(0,25)

1

(0,25)

Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn

1

(0,25)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

4

(1,0)

2

(0,5)

1

(2,0)

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 15. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226)

2

(0,5)

2

(0,5)

Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)

1

(0,25)

2

(0,5)

Bài 17. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

2

(0,5)

2

(0,5)

Bài 17. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)

1

(0,25)

1/2

(1,0)

1/2

(1,0)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,0)

0

0

1/2

(1,0)

0

1/2

(1,0)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là

A. eo đất Pa-na-ma.

B. vịnh Mê-hi-cô.

C. biển Ca-ri-bê.

D. sơn nguyên Mê-hi-cô.

Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?

A. Cận cực.

B. Ôn đới.

C. Cận nhiệt.

D. Nhiệt đới.

Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là

A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.

B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.

C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.

D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.

Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.

B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.

C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.

D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.

Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.

B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.

C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.

D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.

Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là

A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta

C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.

Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là

A. hoang mạc.

B. hàn đới.

C. núi cao.

D. ôn đới.

Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ

A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.

B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.

C. châu Âu, châu Phi và châu Á.

D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.

Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng

A. 5,3 triệu km2.

B. 5,2 triệu km2.

C. 5,5 triệu km2.

D. 5,4 triệu km2.

Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?

A. May-a.

B. A-dơ-tech.

C. In-ca.

D. Ai Cập.

Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Rừng xích đạo ẩm.

C. Cảnh quan rừng thưa.

D. Rừng cận nhiệt đới.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở khu vực Trung và Nam Mỹ?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?

A. Chùa Diên Hựu.

B. Thành Tây Đô.

C. Hoàng thành Thăng Long.

D. Tháp Báo Thiên.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?

A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.

B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.

C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.

D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.

Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.

B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.

D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.

Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là

A. quý tộc.

B. nông dân.

C. nô tì.

D. địa chủ.

Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?

A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.

B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.

C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.

D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.

Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?

A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.

B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.

C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.

D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.

Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào?

A. Trần Khánh Dư.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Trần Quang Khải.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?

A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.

D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.

Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?

A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.

B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.

D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.

Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?

A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.

B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.

C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.

D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh?

Đáp án đề thi Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-B

4-A

5-A

6-B

7-D

8-C

9-C

10-C

11-D

12-A

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ (thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan):

- Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.

- Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.

- Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.

- Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.

- Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-C

5-A

6-C

7-A

8-D

9-A

10-B

11-C

12-A

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a. So sánh đường lối kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ

- Đường lối kháng chiến của nhà Trần:

+ Tiến hành kháng chiến dựa vào sức dân, đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc

+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn của cuộc chiến đấu: “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”; thực hiện “vườn không nhà trống”; rút lui chiến lược (để tránh thế mạnh của giặc, bảo toàn và phát triển lực lượng) và tiến hành tổng phản công khi có thời cơ (địch suy yếu).

- Đường lối kháng chiến của nhà Hồ: Không dựa vào sức mạnh toàn dân mà hoàn toàn dựa vào thành lũy (thành Đa Bang, thành Tây Đô,...), vào sức mạnh quân sự (súng thần cơ, chiến thuyền có lầu,..) để đối kháng với quân Minh

Yêu cầu b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:

- Nguyên nhân khách quan: quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật chiến đấu

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, không huy động được toàn dân tham gia chiến đấu chống ngoại xâm (0,25 điểm)

+ Đường lối kháng chiến của nhà Hồ có nhiều sai lầm, như: không phát huy được sức mạnh toàn dân; đường lối kháng chiến thiên về phòng thủ, bị động, dựa vào thành lũy, vũ khí để chống lại sức mạnh của giặc Minh,…

3. Đề thi Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều

Ma trận đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Mỹ

Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

1

(2,0)

Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ

1

(0,25)

1

(0,25)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

4

(1,0)

2

(0,5)

1

(2,0)

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

Bài 14. Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý

1

(0,25)

1

(0,25)

Bài 15. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống của nhà Lý

1

(0,25)

1/2

(1,5)

1/2

(0,5)

Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần

1

(0,25)

1

(0,25)

Bài 17. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần

2

(0,5)

2

(0,5)

Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược

1

(0,25)

2

(0,5)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,5)

0

0

1/2

(1,5)

0

1/2

(1,5)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng

A. 42 triệu km2.

B. 42 triệu km2.

C. 42 triệu km2.

D. 42 triệu km2.

Câu 2. Chủ nhân đầu tiên của châu Mĩ là

A. người Mai-a.

B. người In-ca.

C. người Anh-điêng.

D. người A-xơ-tếch.

Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa, kéo dài khoảng

A. 6000 km.

B. 7000 km.

C. 8000 km.

D. 9000 km.

Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng

A. đông nam - tây nam.

B. đông bắc - tây bắc.

C. đông bắc - tây nam.

D. tây bắc - đông nam.

Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với

A. công nghiệp hóa.

B. nông nghiệp hóa.

C. nông thôn hóa.

D. công nghệ cao.

Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất?

A. Niu Oóc.

B. Lốt An-giơ-lét.

C. Si-ca-gô.

D. Môn-trê-an.

Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố chủ yếu của vật nuôi nào sau đây?

A. Dê, cừu.

B. Lợn, gà.

C. Lợn, bò sữa.

D. Cừu, lợn.

Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.

B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.

C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.

D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.

Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.

B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.

C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.

D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.

Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ nằm trong môi trường

A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.

B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. cận nhiệt đới và ôn đới.

D. ôn đới lục địa và núi cao.

Câu 11. Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là

A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.

B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.

C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.

D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.

Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới (1942), trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có

A. người da đen gốc Phi.

B. thổ dân Anh-điêng.

C. người da trắng gốc Âu.

D. người lai gốc Á và Âu.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 2. luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò, vì

A. trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.

B. bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.

C. muốn bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.

D. đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.

Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kiệt lựa chọn để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống xâm lược?

A. Cửa sông Tô Lịch.

B. Thành Đa Bang.

C. Sông Như Nguyệt.

D. Thành Tây Đô.

Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Muốn cho dân mạnh nước giàu

Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân

Mũ cao, áo rộng không cần,

Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình”

A. Phùng Khắc Khoan.

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

C. Lương Thế Vinh.

D. Chu Văn An.

Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo

A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.

B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.

C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.

D. chính sách “ngụ binh ư nông”.

Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến lần thứ ba, chống quân xâm lược Nguyên (năm 1287 - 1288)?

A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).

B. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).

C. Trận Thiên Trường (Nam Định).

D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).

Câu 7. Thái sư Trần Thủ Độ là tác giả của câu nói nổi tiếng nào dưới đây?

A. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.

B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc”.

C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”.

D. “Bệ hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.

Câu 8. Triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược (giữa thế kỉ XIII)?

A. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến chiêu dụ.

B. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.

C. Cử sứ giả mang theo lễ vật sang Mông Cổ để giảng hòa.

D. Thực hiện cuộc tập kích sang đất Mông Cổ để tự vệ.

Câu 9. Thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên không thể hiện ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

A. Khẳng định quyết tâm, sức mạnh tinh thần quật cường của người Việt.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.

C. Buộc nhà Nguyên phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt.

D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

Câu 10. Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là

A. Vạn Xuân.

B. Đại Nam.

C. Đại Cồ Việt.

D. Đại Ngu.

Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã

A. thất bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

B. thắng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.

C. thất bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.

D. thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

Câu 12. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly có tác động tích cực nào đối với xã hội?

A. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần.

B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.

C. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.

D. Quyền lực của chính quyền trung ương được củng cố.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Hãy đánh giá nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống xâm lược và vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến.

Đáp án đề thi Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-C

5-A

6-A

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:

- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây đều nằm ở nửa cầu Tây.

- Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương

- Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.

- Được bao bọc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu lục khác.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-C

4-D

5-D

6-B

7-C

8-B

9-C

10-D

11-A

12-D

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống xâm lược:

- Chủ động tiến công để chặn thế mạnh của giặc.

- Chủ động chuẩn bị về lực lượng, phòng thủ, bố trí trận địa đánh giặc.

- Chủ động chớp thời cơ quân giặc gặp khó khăn để tổ chức tổng tiến công.

- Chủ động giảng hòa với giặc. Thể hiện lòng trọng nhân nghĩa.

* Vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến.

- Lý Thường Kiệt là Tổng chỉ huy cuộc kháng chiến.

- Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần quan trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống.

- Thái úy Lý Thường Kiệt cũng là người chủ động quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hoà bình để “không nhọc tướng tá, khỏi tốn xương máu” của nhân dân, lại tỏ rõ thiện chí hòa bình của dân tộc Đại Việt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
242
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 7

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng