Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 7 năm 2025 Cấu trúc mới

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2025 cấu trúc mới tổng hợp đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Bộ tài liệu bao gồm đề thi, đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.

Link tải chi tiết từng đề:

1. Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo

*MA TRẬN

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mã đề

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ % điểm

TNKQ

Nhiều lựa chọn

TNKQ

Đúng- sai

Tự luận

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

1

Giáo dục kĩ năng sống

Phòng,chống bạo lực học đường

1+2

I. C1-C8

I. C9-10

II. C21.

III. C23

8

3

1

6,5

3+4

I. C3-10

I. C1-2

2

Giáo dục kinh tế

Quản lí tiền

1+2

I. C11 – C18

I.C19 – C20

II. C22

8

3

3,5

3+4

I.C13-20

I.C11-12

Tổng số câu

16

4

2

1

16

6

1

23

Tổng số điểm

4,0

1,0

2,0đ

3,0đ

4.0

3.0

30

10

Tỉ lệ %

40%

10%

20%

30%

40%

30%

30%

100%

Đề kiểm tra

Phần I: (5đ) Câu hỏi nhiều lựa chọn: Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào bảng trên đây, mỗi câu đúng đạt 0,25đ.(từ câu 1 -20):

Câu 1: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”

A. Bạo lực gia đình.

B. Bạo hành trẻ em.

C. Bạo lực học đường.

D. Ngược đãi trẻ em.

Câu 2: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là

A. đánh đập.

B. quan tâm.

C. sẻ chia.

D. cảm thông.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?

A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân

B. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kĩ luật.

C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.

D. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.

Câu 4: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình.

B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.

C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.

D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.

Câu 5: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do

A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.

B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.

C. mong muốn thể hiện bản thân.

D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 6: Trong giờ học em vô tình nghe thấy bạn H và bạn K bàn nhau sau giờ học sẽ đón đầu đánh A khi đi học về. Trong trường hợp này em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.

B. Báo với giáo viên chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.

C. Rủ các bạn khác trong lớp cùng đi xem đánh nhau.

D. Bảo vệ A bằng cách đánh lại các bạn H và K.

Câu 7: Để phòng ngừa bạo lực học đường, mỗi học sinh cần

A. đua đòi tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.

B. sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.

C. có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.

D. sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.

Câu 8: Khi xảy ra bạo lực học đường, chúng ta nên

A. nhanh chóng rời khỏi vị trí, tình huống nguy hiểm.

B. đánh lại các bạn để giải quyết dứt điểm mâu thuẫn.

C. âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với người khác.

D. tỏ thái độ thách thức với đối tượng gây bạo lực.

Câu 9: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

A. 111.

B. 112.

C. 113.

D. 114.

Câu 10: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.

B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.

C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.

Câu 11: Biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm đạt được mục tiêu như dự kiến được gọi là

A. tiết kiệm tiền hiệu quả.

B. kế hoạch chi tiêu.

C. quản lý tiền hiệu quả.

D. chi tiêu tiền hợp lí.

Câu 12: Quản lý tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta

A. tăng thu nhập hàng tháng.

B. nâng cao đời sống vật chất.

C. chủ động chi tiêu hợp lí.

D. nâng cao đời sống tinh thần.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chủ động chi tiêu hợp lí.

B. Rèn luyện tiết kiệm.

C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.

D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí?

A. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề.

B. A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày.

C. C mua quần áo thường xuyên dù không cần thiết.

D. N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm.

Câu 15:. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

A. chi tiêu hợp lí.

B. thích mua gì thì mua.

C. giữ kĩ số tiền đang có.

D. xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

Câu 16: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?

A. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

B. Thu gom phế liệu.

C. Làm tài xế xe ôm công nghệ.

D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.

Câu 17: Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của quản lí tiền hiệu quả?

A. Cân bằng tài chính hiện tại.

B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.

C. Giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.

D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.

Câu 18: Nhận định nào không đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Chỉ những người nghèo mới phải cần quản lí tiền.

B. Học sinh có thể thực hiện hoạt động phù hợp với khả năng để tăng thu nhập.

C. Quản lý tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí.

D. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.

Câu 19: Em muốn mua một chiếc điện thoại yêu thích, tuy nhiên bản thân em muốn tự mua mà không cần xin bố mẹ. Em nên chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?

A. Nghỉ học đi làm thêm kiếm tiền.

B. Tiết kiệm tiền bố mẹ cho để mua.

C. Vay bạn bè xung quanh để mua.

D. Đòi bố mẹ mua cho, nếu không sẽ bỏ học.

Câu 20: Chủ thể nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?

A. Anh T kêu gọi vốn để kinh doanh.

B. X dùng số tiền tiết kiệm để mua xe đạp.

C. Anh Q đầu tư vốn vào bất động sản.

D. S dùng tiền ăn sáng để đi chơi game.

Phần II: (2đ) Câu hỏi đúng- sai (từ câu 21-22), trong ý A, B, C, D chọn đúng hoặc sai.

Câu

A

B

C

D

21

22

Câu 21: Hãy nhận xét các ý kiến sau về bạo lực học đường:

A. Tuyên truyền, vận động phòng, chống bạo lực học đường là hành động cần được thực hiện quyết liệt.

B. Tham gia cổ vũ cho bạo lực học đường không vi phạm pháp luật vì không trực tiếp đánh nhau.

C. Thông báo cho thầy, cô biết mình đang bị nhóm bạn bắt nạt là hèn nhát.

D. Cần giữ bình tĩnh, tự chủ khi giải quyết mâu thuẫn, xung đột để tránh bạo lực học đường.

Câu 22: Em hãy nhận xét hành vi dưới đây thể hiện quản lí tiền hiệu quả:

A. D tiết kiệm một phần tiền ăn sáng của mình để nuôi heo đất.

B. Chị M rất đam mê mua quần áo mặc dù dùng không hết .

C. Mỗi khi đi siêu thị, N thường viết ra giấy những thứ cần thiết để mua sắm.

D. C lấy hết số tiền lì xì để mua Baby Tree cho thoả đam mê.

II/ TỰ LUẬN: (3 điểm)

Tình huống: Mỗi ngày đi học, trong ngăn bàn của K lại có một lá thư với nội dung chê bai cân nặng, hình thể, K rất khó chịu, áp lực và mặc cảm. K không kể cho ai nghe và tự nhủ “ mình nói ra có ai giúp đỡ mỉnh không?”

a/ Nếu là bạn của K, em sẽ làm gì? (1điểm)

b/ Để tránh là nạn nhân của bạo lực học đường, em cần làm gì? (2đ)

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 KNTT

I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3.0 điểm)

(Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi phương án trả lời đúng nhất).

Câu 1. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:

A. Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.

B. Chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.

C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

D. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Câu 2. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?

A. Của thiên trả địa.

B. Thắt lưng buộc bụng.

C. Của chợ trả chợ.

D. Còn người thì còn của.

Câu 3. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?

A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.

B. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.

C. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.

D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.

2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2.0 điểm)

Đánh dấu X vào ô đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Câu 4. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai khi nói về bạo lực học đường?

Ý kiến

Đúng

Sai

A.Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện.

B.Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường.

C.Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách.

D.Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột.

3. Trả lời ngắn (2 điểm)

Câu 5. Độ tuổi để có thể bị xử lý vi phạm hình sự theo quy định của pháp luật về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung 2017) về việc phòng, chống bạo lực học đường là bao nhiêu?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 6. Câu nói: “Cơm thừa gạo thiếu” là nói đến điều gì?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 7: Tết vừa rồi, em nhận được 2 triệu đồng tiền mừng tuổi từ mọi người. Để quản lí tiền có hiệu quả thì em cần phải làm gì?

Câu 8: Biết tin P bị B bắt nặt nhiều lần, S vô cùng tức giận. S bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn trong làng chặn đường dạy cho B một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với B và S? Theo em, là học sinh cần hành động như thế nào để không còn bạo lực học đường, xây dựng trường học hạnh phúc?

Xem đáp án trong file tải

3. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 Cánh diều

Ma trận đề thi

STT

Chủ đề/Bài

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ

%

điểm

Trắc nghiệm khách quan

Tự luận

Nhiều lựa chọn

(1)

Đúng Sai

(2)

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề : Giáo dục kĩ năng sống

1. Ứng phó với tâm lý căng thẳng

2

2

1

1

1

3

3

1

3,25

2. Bạo lực học đường;

2

2

1

1

1

3

4

0

3,5

3. Ứng phó với bạo lực học đường

2

2

1

1

3

2

1

3,25

Tổng số câu

12

2

3

7,5

8,5

1

Tổng số điểm

3,0

2,0

5,0

4

3

3

10,0

Tỉ lệ %

30%

20%

50%

40%

30%

30%

100%

Đề kiểm tra

I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4 ĐIỂM)

(Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án trả lời đúng nhất)

Câu 1. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về:

A. vật chất và tinh thần của con người.

B. sức khỏe và tài chính của con người.

C. thể chất và tinh thần của con người.

D. tính mạng và tài sản của con người.

Câu 2. Một trong những biểu hiện của trạng thái căng thẳng là

A. lo lắng, thiếu tập trung.

B. tinh thần vui vẻ, lạc quan.

C. cơ thể nhẹ nhàng, sảng khoái.

D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phấn khởi.

Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người

A. Được bố mẹ quan tâm, yêu thương.

B. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…

C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.

D. Đạt được mục tiêu đã đề ra.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bạn H đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.

B. Bố mẹ thưởng cho T vì bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập.

C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.

D. Bạn P cảm thấy mệt mỏi, mất tập trung trong khi kì thi đến gần.

Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bản thân luôn cảm thấy tự ti, mặc cảm về một vấn đề nào đó.

B. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

C. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

D. Con người gặp phải những khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Con người có thêm niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.

B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người được hình thành.

D. Con người bị thiệt hại nặng nề về sức khỏe và tài chính.

Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến P cảm thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè. Nếu là bạn của P, trong trường hợp này, em nên chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Trêu chọc, chế nhạo về ngoại hình của bạn P.

C. Lôi kéo các bạn trong lớp cùng tẩy chay bạn P.

D. Tâm sự, động viên P cượt qua trạng thái căng thẳng.

Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”.

A. Bạo hành trẻ em.

B. Bạo lực học đường.

C. Ngược đãi trẻ em.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, động viên, chia sẻ với bạn bè.

B. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.

D. Tố cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Thầy giáo nhắc nhở V cần chăm chỉ học tập hơn.

B. Bạn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.

C. Lớp trưởng nhắc nhở K vì K thường xuyên đi học muộn.

D. Bạn T cho M chép bài trong giờ kiểm tra môn tiếng Anh.

Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?

A. Tính cách nông nổi, bồng bột của học sinh.

B. Tâm lí thích thể hiện bản thân.

C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.

D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. bạo lực học đường không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.

B. Nạn nhân của bạo lực học đường chỉ bị tổn thương về thể chất.

C. Người gây ra bạo lực học đường phải chịu các hình thức kỉ luật.

D. Phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.

Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây là nạn nhân của bạo lực học đường?

Tình huống: Thời gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trốn tiết, la cà ở quán điện tử, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, V và M đã có lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K còn cố tình gạt chân H làm H bị ngã xây xát chân tay.

A. Bạn V.

B. Bạn M.

C. Bạn K.

D. Bạn H.

Câu 14. Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em?

A. 110.

B. 111.

C. 112.

D. 113.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.

B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.

C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.

D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.

Câu 16. Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.

B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.

C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.

D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 ĐIỂM) (Trong mỗi ý a), b), c), d) của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai)

Câu 1. Hãy cho biết những cách ứng phó với quy định pháp luật về phòng chống bạo lực học đường.

a) Lưu lại những hình ảnh, bài viết trên mạng xã hội có tính chất bạo lực học đường để báo cáo với nhà trường.

b)Rủ bạn bè đi đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn.

c) Viết bài quay video trực tuyến nhằm nói xấu khi bị xúc phạm trên mạng xã hội.

d) Bỏ qua khi bị đánh để được yên ổn.

Câu 2: Tình huống:

Hà là một học sinh lớp 8. Gần đây, Hà thường xuyên bị một nhóm bạn trong trường bắt nạt. Nhóm này thường xuyên chế giễu ngoại hình của Hà, tung tin đồn thất thiệt về Hà, và thậm chí đe dọa đánh Hà. Hà cảm thấy rất sợ hãi và lo lắng, nhưng không biết phải làm gì.

a) Hà nên im lặng chịu đựng để tránh bị trả thù.

b) Hà nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ người lớn đáng tin cậy như thầy cô giáo, cha mẹ, hoặc người thân.

c)Hà nên ghi lại các bằng chứng về hành vi bắt nạt như tin nhắn, hình ảnh, hoặc video.

d) Hà nên tránh xa những kẻ bắt nạt và không đi một mình ở những nơi vắng vẻ.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống: B là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lầm B bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: B hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh khó khăn của B,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu B bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu B mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, B vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu.

Câu hỏi:

a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với B?

b) Em có thể tư vấn cho B như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này?

----------------- HẾT -----------------

Xem đáp án trong file tải

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 7

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng