Top 10 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 năm 2024 có đáp án
Đề thi GDCD lớp 7 giữa học kì 2
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023 - 2024 sách mới tổng hợp đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Bộ tài liệu bao gồm đề thi, đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.
Lưu ý: Toàn bộ 10 đề thi và đáp án có trong file tải, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ
Link tải chi tiết từng đề:
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 CTST - đề 1
Ma trận đề thi
TT | Mạch nội dung | Nội dung ( Tên bài/Chủ đề) | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng số câu | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Phòng, chống bạo lực học đường
| 3 | 3 | 1/2 | 2 | 1/2 | 8 | 1 | 5,75 | |||
2 |
Giáo dục kinh tế | Quản lí tiền | 2 | 3 | 1/2 | 1/2 | 5 | 1 | 4,25 | ||||
Tổng số câu | 5 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 1 | 13 | 2 |
10 điểm |
I. TRẮC NGHIỆM :( 4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án em cho là đúng nhất ( 3,0 điểm) (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 3. Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
A. Giúp cho con người có cuộc sống xa hoa.
B. Giúp cho con người có cuộc sống nhanh chóng giàu có.
C. Giúp cho con người có cuộc sống ổn định, tự chủ, phát triển.
D. Giúp cho con người có thể chi tiêu theo ý thích
Câu 4. Tiết kiệm thức ăn, điện, nước,... giúp chúng ta tiết kiệm được
A. Tiền B. Xăng C. Gạo D. Giấy
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa. B. Thắt lưng buộc bụng.
C. Của chợ trả chợ. D. Còn người thì còn của.
Câu 6. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường. B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng. D. Bạo lực xã hội.
Câu 7. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
C. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 8. Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì?
A. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
B. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
C. Lấy điện thoại ra quay live stream đăng lên mạng xã hội.
D. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
Câu 9. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì ?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 10. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 11. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Kết bạn với những người bạn tốt. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến | Đúng | Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. | ||
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. | ||
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. | ||
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) (HS làm vào giấy kiểm tra riêng).
Câu 1. (3,0 điểm ) Một số các bạn Bán trú trường ta khi lên trường bố mẹ thường đưa 100 000 đồng tiền ăn vì phải ở trọ, nhưng chỉ hai ngày các bạn đã tiêu hết sạch số tiền đó. Đến lớp không chép bài khi thầy hỏi bảo không có tiền mua bút.
a. Em có nhận xét gì cách sử dụng tiền của các bạn? Nếu là em, em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào? ( 1,0 điểm)
b. Để quản lí tiền có hiệu quả thì em cần phải làm gì? (2,0 điểm )
Câu 2. (3,0 điểm ) S và P cùng làng, chơi thân với nhau. Biết P bị B bắt nặt nhiều lần, S vô cùng tức giận. S bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn trong làng chặn đường dạy cho B một bài học.
a. Nếu em là P biết sự việc đó, em sẽ nói gì với B và S?( 1,0 điểm)
b. Theo em, để phòng tránh bạo lực học đường học sinh cần làm gì? (2,0 điểm )
Xem đáp án trong file tải về
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 CTST - đề 2
Ma trận đề thi
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục kĩ năng sống
| Nội dung 1: Phòng chống bạo lực học đường | 4 câu | 1/2 câu (1đ) | 2 câu | 1/2 câu (2đ) | 1 câu (3đ) | 2 câu | ||
2 | Giáo dục kinh tế | Nội dung 2: Quản lí tiền | 4 câu | 2 câu | 2 câu | |||||
Tổng câu | 8 | 1/2 | 4 | 1/2 | 0 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
Đề thi Giáo dục công dân 7 giữa kì 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo hành trẻ em.
C. Bạo lực gia đình.
D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.
B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.
D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.
B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.
C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.
D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.
Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: người từ bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.
B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 5. Bạo lực học đường không gây ra hậu quả nào dưới đây?
A. Nạn nhân bị tổn thương về tâm lí (sự hãi, ám ảnh, trầm cảm,…).
B. Nạn nhân bị tổn hại về sức khỏe, thậm chí nguy hiểm tính mạnh.
C. Là nguyên nhân chính làm tan vỡ hạnh phúc của các gia đình.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 6. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí nguy hiểm.
B. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý của mọi người.
D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
Câu 7. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Sự bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
B. Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần đối với nạn nhân.
C. Người gây ra bạo lực học đường không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
D. Bạo lực học đường gây ảnh hưởng xấu đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 8. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.
B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.
C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.
Câu 9. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền.
B. Chi tiêu tiền.
C. Quản lý tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?
A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.
B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.
C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.
D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu.
D. “Tăng xin - giảm mua - tích cực cầm nhầm”.
Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.
B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.
D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.
Câu 13. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập?
A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
B. Tự làm các sản phẩm để bán.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?
A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.
C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.
D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.
C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.
D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.
Câu 16. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số tiền lì xì là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?
A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
- Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Chế giễu bạn qua mạng xã hội hay qua tin nhắn không phải là bạo lực học đường.
+ Ý kiến 2. Tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm nhà trường và xã hội.
+ Ý kiến 3. Khi bắt gặp tình huống bạo lực học đường, chúng ta được phép cổ vũ, vì hành vi này không vi phạm pháp luật, không trực tiếp gây ra bạo lực học đường.
Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy nhận xét ngắn gọn về cách tạo thu nhập hoặc sử dụng tiền của các nhân vật trong những tình huống dưới đây:
Tình huống 1: Do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn, khi biết tin sẽ vào được trường chuyên của tỉnh. T quyết tâm sẽ học tập thật tốt để đạt được học bổng nhằm giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình.
Tình huống 2: Bố mất sớm nên kinh tế gia đình của G rất khó khăn. Ngoài giờ học, G còn đi tìm rau tập tàng và bán cho những người trong xóm để kiếm thêm tiền phụ gia đình
Tình huống 3: K có năng khiếu về bơi lội. Ngoài giờ học trên lớp, K còn tham gia cuộc thi bơi lội dành cho học sinh do huyện M tổ chức và đạt được khá nhiều giải thưởng, K dùng một nửa số tiền thưởng gửi tặng cho các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, số tiền còn lại K dành để đóng học phí vào năm học mới.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7
Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-A | 3-D | 4-C | 5-C | 6-D | 7-C | 8-C | 9-C | 10-A |
11-D | 12-D | 13-B | 14-C | 15-A | 16-A |
Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Yêu cầu a)
- Biểu hiện của bạo lực học đường:
+ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập;
+ Xâm hại thân thể, sức khoẻ, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
+ Cô lập, xua đuổi, cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần.
- Nguyên nhân của bạo lực học đường:
+ Nguyên nhân khách quan: Tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực; Thiếu sự giáo dục gia đình và sự quan tâm của cha mẹ đến con cái,...
+ Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lý lứa tuổi; sự thiếu hụt kĩ năng sống,...
* Yêu cầu b)
- Ý kiến 1. Không đồng tình, vì: chế giễu bạn trên mạng xã hội hay qua tin nhắn là hành vi lăng mạ, xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác => đây cũng là biểu hiện của bạo lực học đường.
- Ý kiến 2. Không đồng tình. Vì: tuyên truyền, vận động phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc reo hò, cổ vũ tuy không trực tiếp gây ra bạo lực học đường nhưng là hành vi đánh lên án. Hành vi cổ vũ bạo lực học đường thể hiện sự thờ ơ trước nỗi đau và sự an toàn của người khác; đồng thời cũng cho thấy sự thiếu ý thức trách nhiệm trong việc phòng, chống bạo lực học đường.
Câu 2 (3,0 điểm):
- Tình huống 1: Cách tạo thu nhập của T rất đúng đắn, phù hợp. Việc bạn cố gắng học tập để giành được học bổng không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình; mà còn giúp cho T tích lũy thêm nhiều kiến thức, mở rộng khả năng hiểu biết, phát huy năng lực của bản thân và nhận được sự yêu mến của mọi người.
- Tình huống 2: Đồng tình với cách tạo thu nhập của G. Vì: cách tạo thu nhập này phù hợp với khả năng, sức khỏe và thời gian của lứa tuổi học sinh.
2. Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 KNTT
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 KNTT- Đề 1
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục.” Đây là nội dung thể hiện khái niệm
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường
A. Sự tác động của các trò chơi bạo lực.
B. Sự chênh lệch về kết quả học tập.
C. Giáo dục gia đình.
D. Sự quan tâm của bố mẹ đến con cái.
Câu 3: Đâu không phải và biểu hiện của bạo lực học đường
A. Cô lập bạn cùng lớp.
B. Chế giễu, bắt nạt bạn cùng lớp.
C. Chép bài tập về nhà của bạn cùng lớp
D. Đánh đập bạn cùng lớp.
Câu 4: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.
C. mong muốn thể hiện bản thân.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của bạo lực học đường?
A. Do thiếu thốn tình cảm.
B. Do sự tác động của các trò chơi bạo lực.
C. Do thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.
D. Do thiếu hụt kĩ năng sống.
Câu 6: Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây
A. Đánh đập con cái thậm tệ.
B. Phê bình học sinh trên lớp.
C. Phân biệt đổi xử giữa các con.
D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
Câu 7: Quản lí tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chỉ tiêu, tiết kiệm sao cho
A. cân đối và tằn tiện.
B. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.
C. cân đối và phù hợp.
D. hiệu quả và tiết kiệm.
Câu 8: Việc hiểu các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm…
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chủ động chi tiêu hợp lí. B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
Câu 10: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu.
B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 11: Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động
A. trong cuộc sống.
B. trong lao động.
C. làm những gì mình thích.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 12: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần
A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng về hậu quả của bạo lực học đường
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Người thực hiện hành vi bạo lực học đường không phải chịu xử lí của pháp luật.
D. Gây không khí căng thẳng trong môi trường học đường.
Câu 14: Khi bị bạo lực học đường, chúng ta không nên sử dụng sự trợ giúp nào dưới đây
A. Người thân, gia đình. B. Các thầy cô giáo, nhà trường.
C. Cơ quan chính quyền chức năng. D. Thuê con đồ để trả thù.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chủ động chi tiêu hợp lí. B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
Câu 16: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom chai lọ để bán. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 17: (3 điểm): Quản lý tiền là gì?. Thực hiện tốt việc quản lý tiền sẽ mang lại lợi ích như thế nào đối với mỗi cá nhân. Để quản lý tiền hiệu quả chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào ?
Câu 18: (2 điểm): Vào một ngày thứ 7, lớp 7A Trường Trung học cơ sở M tổ chức đi tham quan danh lam thắng cảnh ở ngoại ô thành phố. Buổi chiều, trên đường trở về trường, H bị một bạn trong lớp chụp lại cảnh đang ngủ trên xe, sau đó đăng tải bức ảnh đó lên trên mạng Facebook cùng những lời lẽ không hay, có ý bêu riếu, xúc phạm H. H đã bật khóc ngay khi nhìn thấy tấm ảnh vì cảm thấy bị xúc phạm nặng nề.
a) Hành vi đăng ảnh của người khác cùng những lời lẽ xúc phạm lên mạng xã hội có phải là hành vi bạo lực học đường ?
b) Theo em, trong trường hợp này H phải ứng phó như thế nào để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong lớp?
Câu 19: (1 điểm): Em đồng tình hay không đổng tình với ý kiến dưới đây? Vì sao?: Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều.
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7 KNTT
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | C | D | A | D | D | A | D | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | A | C | D | D | A |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 17: ( 3,0 điểm) | Quản lí tiền là cách kiểm soát tiền, quản lí việc sử dụng tiền sao cho hợp lí nhất. Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Quản lí tiền giúp cho chúng ta biết cách sử dụng tiền vào những việc bổ ích, hợp lí Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: - Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền trên cơ sở các khoản thu thực tế của bản thân. - Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên, đều đặn. - Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 18 ( 2,0 điểm) | a) Hành vi đăng ảnh của người khác cùng những lời lẽ xúc phạm lên mạng xã hội có là hành vi bạo lực học đường b) Theo em, trong trường hợp này H phải ứng phó nói chuyện với bố mẹ, và giáo viên nhờ mọi người giải quyết để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong lớp | 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19: ( 1,0 điểm) | Tiết kiệm tiền không chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều tiền mà còn rất cần với người chi tiêu ít, vì người chi tiêu ít có thể là vì họ có thu nhập thấp, không có nhiều tiền. Trong trường hợp này, càng cẩn phải biết tiết kiệm tiền, biết cân nhắc nên mua thư gì thật là cần thiết.
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 - Đề 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Đánh đập, lăng mạ người học.
B. Quan tâm, động viên các bạn.
C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.
D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Lăng mạ, xúc phạm.
B. Đe dọa, khủng bố.
C. Đến trễ hẹn.
D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật an ninh mạng năm 2018.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015.
D. Bộ luật hành chính năm 2015.
Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?
A. Đánh đập, ngược đãi.
B. Quan tâm, chia sẻ.
C. Lăng mạ, xúc phạm.
D, Khủng bố, cô lập.
Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Tác động từ các game có tính bạo lực.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.
D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì?
A. Tâm lí căng thẳng.
B. Bạo lực gia đình.
C. Suy nhược thể chất.
D. Bạo lực học đường.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?
A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Câu 10. P và Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn P và A.
B. Cả 3 bạn P, Q, A.
C. Bạn Q và P.
D. Bạn Q và A.
Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.
C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.
D. Tất cả các việc làm nêu trên.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.
B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.
C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.
D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.
Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.
C. thực hiện việc: tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.
B. Học cách kiếm tiền phù hợp.
C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.
D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.
Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền
A. hợp lí, có hiệu quả.
B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích.
D. cho vay nặng lãi.
Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?
A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.
D. Thật thà, trung thực.
Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.
D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.
Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Năng nhặt, chặt bị.
C. Của đi thay người.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.
Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Sống có kế hoạch.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Quản lí tiền hiệu quả.
D. Trung thực, chăm chỉ.
Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.
B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.
C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.
D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?
A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.
Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.
A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.
B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.
C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A | 2-C | 3-C | 4-B | 5-A | 6-D | 7-C | 8-A | 9-D | 10-A |
11-D | 12-A | 13-A | 14-A | 15-D | 16-A | 17-C | 18-B | 19-B | 20-B |
21-C | 22-A | 23-A | 24-D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.
- Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:
+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.
+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
- Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
3. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 Cánh diều
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục công dân 7
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục kĩ năng sống | Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng Nội dung 2 : Bạo lực học đường | 4 câu 6 câu | 3 câu (1đ) | 1 câu 2 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu 2 câu | 1 câu (3đ) | 1 câu 2 câu | |
2 | Giáo dục pháp luật | Nội dung 3 Tệ nạn xã hội | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | ||||
Tổng câu | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
Đề thi Giáo dục công dân 7 giữa kì 2
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “ …… là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người”.
A. Ngược đãi, hành hạ trẻ em.
B. Tình huống gây căng thẳng.
C. Bạo lực học đường.
D. Bạo lực gia đình.
Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau đây?
A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.
B. Mệt mỏi, dễ cáu gắt, tức giận.
C. Luôn cảm thấy vui vẻ, lạc quan.
D. Thích trò chuyện cùng mọi người.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Được nhận thưởng vì thành tích cao.
B. Không đạt được mục tiêu đã đề ra.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn V được bố mẹ tặng quà nhân ngày sinh nhật.
B. Nhân dịp nghỉ hè, bạn H về quê thăm ông bà nội.
C. Bạn M thường xuyên bị các bạn trong lớp trêu chọc.
D. Bạn K đạt giải nhất trong cuộc thi tiếng hát học đường.
Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.
B. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.
C. Mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.
D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của tình huống gây căng thẳng?
A. Khiến con người mất niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.
B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
C. Là điểm tựa để con người vững bước, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.
D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.
Câu 7. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng?
A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.
B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.
Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là
A. bạo hành trẻ em.
B. bạo lực gia đình.
C. ngược đãi trẻ em.
D. bạo lực học đường.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.
B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự.
C. Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản.
D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Cô giáo nhắc nhở bạn M vì M thường xuyên trốn học.
B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đồ đạc.
C. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.
D. Bạn N nhắc nhở bạn H không nên nói chuyện trong giờ học.
Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?
A. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
D. Ảnh hưởng từ các trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Tính cách bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.
C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.
D. Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất và tinh thần.
Câu 13. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, nên K đã hẹn gặp C cuối giờ học sẽ gặp nhau, dùng “nắm đấm để giải quyết mâu thuẫn”. Nếu là bạn cùng lớp với K và C, biết được chuyện này, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Cổ vũ, kích động các bạn K và C sử dụng bạo lực.
B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.
C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.
D. Rủ các bạn khác ở lại xem hai bạn C và K đánh nhau.
Câu 14. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là
A. 111.
B. 112.
C. 113.
D. 114.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông.
C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.
D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L.
Câu 16. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.
C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội.
C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường.
C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực.
D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 19. Trên đường đi học về em vô tình bắt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe dọa, trấn lột tiền của bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
C. Chạy nhanh về nhà để báo với bố mẹ.
D. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
Câu 20. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm
A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
B. săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.
C. chặt phá rừng; ngược đãi, bạo hành trẻ em.
D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.
Câu 21. Bà K là chủ của một đường dây bắt cóc và buôn bán người trái phép qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Phạt tiền.
C. Khiến trách.
D. Cảnh cáo.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.
C. Sự quan tâm, giáo dục từ phía gia đình, nhà trường.
D. Tác động tiêu cực từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. Tệ nạn xã hội chỉ vi phạm chuẩn mực đạo đức không vi phạm pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội chỉ xuất phát từ nguyên nhân: thiếu hiểu biết, lười biếng.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 24. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật.
A. Bạn V và M
B. Bạn V và anh T.
C. Anh T.
D. Bạn V.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Là học sinh trung học cơ sở, em cần làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bài kiểm tra môn Toán của N được 5 điểm nên cậu buồn và lo lắng vì sợ về nhà bị mẹ mắng. N đã dấu bài kiểm tra đi nhưng bị mẹ phát hiện. N hứa với mẹ sẽ làm bài kiểm tra thật tốt trong dịp thi cuối học kì để gỡ lại điểm. Tuy nhiên, trong giờ thi việc nhất định phải được điểm cao khiến N căng thẳng, không nhớ được công thức. Để giải quyết việc này, N đã mở tài liệu và bị huỷ bài thi. Vì quá sợ mẹ nên N đã đi lang thang, không dám về nhà.
Câu hỏi:
a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn N trước tình huống gây tâm lí căng thẳng mà N gặp phải?
b) Theo em, học sinh trung học cơ sở cần làm gì để từng phó với áp lực học tập và kì vọng của gia đình?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 GDCD 7
Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B | 2-B | 3-B | 4-C | 5-D | 6-C | 7-C | 8-D | 9-A | 10-C |
11-C | 12-B | 13-C | 14-A | 15-A | 16-C | 17-C | 18-A | 19-B | 20-D |
21-A | 22-C | 23-A | 24-C |
Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Để phòng ngừa bạo lực học đường, em cần:
+ Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
+ Thân thiện, hòa đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.
+ Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là các cảm xúc tiêu cực.
+ Khéo léo và kịp thời trong giải quyết các hiểu nhầm, xích mích nhỏ.
+ Nhận biết nguy cơ bị bạo lực học đường, tự chủ, không để bị lôi kéo, tham gia các vụ việc bạo lực học đường.
+ Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
Câu 2 (2,0 điểm):
Yêu cầu a) Nhận xét: trong trường hợp trên, bạn N đã ứng phó một cách tiêu cực khi gặp phải tình huống gây tâm lí căng thẳng.
Yêu cầu b) Theo em, để ứng phó với áp lực hoch taaoh cad kì vọng của gia đình, học sinh THCS cần:
+ Thiết lập kế hoạch học tập một cách khoa học, hợp lí, cân đối giữa thời gian học tập và thời gian vui chơi, giải trí.
+ Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức và quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đặt ra
+ Trang bị phương pháp học tập khoa học, phù hợp với bản thân
+ Chủ động ôn luyện kiến thức – kĩ năng học tập trước các kì thi
+ Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ, người thân,…
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
---------- HẾT ----------
4. Đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn khác
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Toán 7
- Ma trận kiểm tra giữa kì 2 Toán 7
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Số 1
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Toán - Số 1
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Địa lý - Số 1
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 có đáp án
Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 7 sắp tới, các em học sinh cần thức hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau và nắm được cấu trúc bài thi. Mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 7 trên VnDoc để luyện tập nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn, giúp các em học sinh ôn luyện hiệu quả.