Top 3 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức năm 2024
VnDoc giới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.
Đề kiểm tra giữa kì 2 môn GDCD 7 năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức - Đề 1
Ma trận Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 KNTT
TT | Chủ đề/Bài | Nội dung kiểm tra | Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường | Nhận biết: Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. Nêu được một số quy định của pháp luật liên quan đến phòng chống bạo lực học đường Vận dụng: Qua tình huống cụ thể, chỉ ra được các cách ứng phó với bạo lực học đường bằng những việc làm cụ thể phù hợp. | 9 câu | 1 câu | 9 câu | 1 câu | 3,25 | ||||||
2 | Bài 8: Quản lý tiền | Nhận biết: Nêu được ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả. Kể ra được một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả Thông hiểu: Phân biệt được những việc làm thể hiện kỹ năng biết quản lý tiền và chưa biết quản lý tiền Chỉ ra được ý nghĩa to lớn của việc quản lý tiền hiệu quả đối với bản thân Vận dụng: Qua tình huống cụ thể, chỉ ra được các phương pháp quản lý tiền một cách hiệu quả bằng những việc làm cụ thể phù hợp. Vận dụng cao: Áp dụng được những hiểu biết về quản lý tiền để vận dụng vào xử lý các tình huống cụ thể để từ đó rút ra được bài học cho bản thân mình Hình thành được tiêu dùng hợp lý tiết kiệm, xây dựng được kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp | 7 câu | 1 câu | 5 câu | 1 câu | 4,25 | ||||||
Tổng | 16 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 16 | 3 | 10
| ||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 40% | 60% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 40% | 60%
| 100% | 10 điểm |
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 KNTT
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục.” Đây là nội dung thể hiện khái niệm
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường
A. Sự tác động của các trò chơi bạo lực.
B. Sự chênh lệch về kết quả học tập.
C. Giáo dục gia đình.
D. Sự quan tâm của bố mẹ đến con cái.
Câu 3: Đâu không phải và biểu hiện của bạo lực học đường
A. Cô lập bạn cùng lớp.
B. Chế giễu, bắt nạt bạn cùng lớp.
C. Chép bài tập về nhà của bạn cùng lớp
D. Đánh đập bạn cùng lớp.
Câu 4: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.
C. mong muốn thể hiện bản thân.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của bạo lực học đường?
A. Do thiếu thốn tình cảm.
B. Do sự tác động của các trò chơi bạo lực.
C. Do thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.
D. Do thiếu hụt kĩ năng sống.
Câu 6: Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây
A. Đánh đập con cái thậm tệ.
B. Phê bình học sinh trên lớp.
C. Phân biệt đổi xử giữa các con.
D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
Câu 7: Quản lí tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chỉ tiêu, tiết kiệm sao cho
A. cân đối và tằn tiện.
B. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.
C. cân đối và phù hợp.
D. hiệu quả và tiết kiệm.
Câu 8: Việc hiểu các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm…
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chủ động chi tiêu hợp lí. B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
Câu 10: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu.
B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 11: Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động
A. trong cuộc sống.
B. trong lao động.
C. làm những gì mình thích.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 12: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần
A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng về hậu quả của bạo lực học đường
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Người thực hiện hành vi bạo lực học đường không phải chịu xử lí của pháp luật.
D. Gây không khí căng thẳng trong môi trường học đường.
Câu 14: Khi bị bạo lực học đường, chúng ta không nên sử dụng sự trợ giúp nào dưới đây
A. Người thân, gia đình. B. Các thầy cô giáo, nhà trường.
C. Cơ quan chính quyền chức năng. D. Thuê con đồ để trả thù.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chủ động chi tiêu hợp lí. B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
Câu 16: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom chai lọ để bán. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 17: (3 điểm): Quản lý tiền là gì?. Thực hiện tốt việc quản lý tiền sẽ mang lại lợi ích như thế nào đối với mỗi cá nhân. Để quản lý tiền hiệu quả chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào ?
Câu 18: (2 điểm): Vào một ngày thứ 7, lớp 7A Trường Trung học cơ sở M tổ chức đi tham quan danh lam thắng cảnh ở ngoại ô thành phố. Buổi chiều, trên đường trở về trường, H bị một bạn trong lớp chụp lại cảnh đang ngủ trên xe, sau đó đăng tải bức ảnh đó lên trên mạng Facebook cùng những lời lẽ không hay, có ý bêu riếu, xúc phạm H. H đã bật khóc ngay khi nhìn thấy tấm ảnh vì cảm thấy bị xúc phạm nặng nề.
a) Hành vi đăng ảnh của người khác cùng những lời lẽ xúc phạm lên mạng xã hội có phải là hành vi bạo lực học đường ?
b) Theo em, trong trường hợp này H phải ứng phó như thế nào để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong lớp?
Câu 19: (1 điểm): Em đồng tình hay không đổng tình với ý kiến dưới đây? Vì sao?: Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều.
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7 KNTT
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm - mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | C | D | A | D | D | A | D | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | A | C | D | D | A |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 17: ( 3,0 điểm) | Quản lí tiền là cách kiểm soát tiền, quản lí việc sử dụng tiền sao cho hợp lí nhất. Quản lí tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Quản lí tiền giúp cho chúng ta biết cách sử dụng tiền vào những việc bổ ích, hợp lí Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: - Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền trên cơ sở các khoản thu thực tế của bản thân. - Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên, đều đặn. - Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 18 ( 2,0 điểm) | a) Hành vi đăng ảnh của người khác cùng những lời lẽ xúc phạm lên mạng xã hội có là hành vi bạo lực học đường b) Theo em, trong trường hợp này H phải ứng phó nói chuyện với bố mẹ, và giáo viên nhờ mọi người giải quyết để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong lớp | 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19: ( 1,0 điểm) | Tiết kiệm tiền không chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều tiền mà còn rất cần với người chi tiêu ít, vì người chi tiêu ít có thể là vì họ có thu nhập thấp, không có nhiều tiền. Trong trường hợp này, càng cẩn phải biết tiết kiệm tiền, biết cân nhắc nên mua thư gì thật là cần thiết.
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
2. Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 KNTT - Đề 2
Đề thi giữa kì 1 GDCD 7 KNTT
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Đánh đập, lăng mạ người học.
B. Quan tâm, động viên các bạn.
C. Chia sẻ khó khăn với bạn học.
D. Giúp đỡ các bạn học cùng lớp.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Lăng mạ, xúc phạm.
B. Đe dọa, khủng bố.
C. Đến trễ hẹn.
D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 3. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật an ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật an ninh mạng năm 2018.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015.
D. Bộ luật hành chính năm 2015.
Câu 4. Bạo lực học đường không được thể hiện thông qua hành động nào dưới đây?
A. Đánh đập, ngược đãi.
B. Quan tâm, chia sẻ.
C. Lăng mạ, xúc phạm.
D, Khủng bố, cô lập.
Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Tác động từ các game có tính bạo lực.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Thiếu sự quan tâm từ cơ sở giáo dục.
D. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
Câu 6. Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là gì?
A. Tâm lí căng thẳng.
B. Bạo lực gia đình.
C. Suy nhược thể chất.
D. Bạo lực học đường.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường ở lứa tuổi học sinh?
A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
B. Bản thân học sinh thiếu kĩ năng sống.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tính cách bồng bột ở lứa tuổi học sinh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Câu 10. P và Q đang đứng nói chuyện thì A trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ A cố tình làm mình xấu mặt, P đã đánh A để lấy lại thể diện. Q ra sức can ngăn P nhưng P không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc Q. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn P và A.
B. Cả 3 bạn P, Q, A.
C. Bạn Q và P.
D. Bạn Q và A.
Câu 11. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.
C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.
D. Tất cả các việc làm nêu trên.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Nhanh chóng báo cho người lớn đáng tin cậy.
B. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
C. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
D. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
Câu 13. Biết cách quản lí tiền giúp ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.
C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ.
D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp.
Câu 14. Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua nhiều hàng hiệu, đồ xa xỉ vượt quá khả năng chi trả của bản thân.
C. thực hiện việc: tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
Câu 15. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả.
B. Học cách kiếm tiền phù hợp.
C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.
D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.
Câu 16. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền
A. hợp lí, có hiệu quả.
B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích.
D. cho vay nặng lãi.
Câu 17. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen nào dưới đây?
A. Nhân hậu, yêu thương mọi người.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.
D. Thật thà, trung thực.
Câu 18. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Xé sách, vở để gấp máy bay giấy.
D. Vay tiền để mua hàng hiệu, xa xỉ.
Câu 19. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Năng nhặt, chặt bị.
C. Của đi thay người.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 20. Câu ca dao nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
D. Tiền tài nay đổi mai dời/ Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.
Câu 21. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền để phụ giúp bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Sống có kế hoạch.
B. Học tập tự giác, tích cực.
C. Quản lí tiền hiệu quả.
D. Trung thực, chăm chỉ.
Câu 22. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Chỉ những người nghèo khó mới cần tiết kiệm tiền.
B. Quản lí tiền sẽ giúp chúng ta tạo dựng được cuộc sống ổn định.
C. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.
D. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?
A. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
B. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
C. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.
Câu 24. M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.
A. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.
B. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.
C. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
D. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt mức cho phép sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em, có cách nào để tránh việc chi tiêu quá mức?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A | 2-C | 3-C | 4-B | 5-A | 6-D | 7-C | 8-A | 9-D | 10-A |
11-D | 12-A | 13-A | 14-A | 15-D | 16-A | 17-C | 18-B | 19-B | 20-B |
21-C | 22-A | 23-A | 24-D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Nếu chi tiêu tùy tiện, vượt quá mức cho phép thì khi có việc quan trọng, thiết yếu, chúng ta sẽ không có tiền để dùng.
- Để tránh việc chi tiêu quá mức, chúng ta cần:
+ Chi tiêu có kế hoạch, chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.
+ Luôn có một khoản tiết kiệm phòng những trường hợp khẩn cấp.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
- Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án. Hy vọng đây là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em ôn luyện trước kì thi hiệu quả. Để luyện thêm các đề thi khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 7 trên VnDoc nhé. Chúc các em đạt điểm cao trong bài thi sắp tới của mình.