Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo năm 2025

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN 7 Chân trời sáng tạo gồm 1 đề thi cấu trúc mới năm 2025 và 5 đề thi cấu trúc cũ. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện, và thầy cô tham khảo, thiết kế đề kiểm tra giữa kỳ 2 lớp 7 phù hợp với chương trình giảng dạy môn Khoa học tự nhiên. Mời thầy cô và các bạn tải về trọn bộ tài liệu.

1. Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới năm 2025

KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

1) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2.

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 50% Nhận biết ; 35% Thông hiểu; 15% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm gồm 3 phần

+ Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). (4 phương án chọn 1 đáp án đúng) gồm 12 câu; mỗi câu đúng 0,25 điểm.

+ Phần II: Câu trắc nghiệm đúng, sai (3 điểm). Gồm 3 câu, mỗi câu gồm 4 ý a, b, c, d. Chọn “Đúng” hoặc “Sai”. Trong một câu đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý được 1 điểm.

+ Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm). Gồm 4 câu, đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

- Phần tự luận gồm 3 câu

+ Phần IV: Tự luận (3 điểm)

(Chú thích các kí hiệu trong khung ma trận và bản đặc tả: TN là trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4 phương án chọn 1 đáp án đúng); ĐS là trắc nghiệm lựa chọn đúng, sai; TLN là trắc nghiệm trả lời ngắn, TL là tự luận )

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số ý / Số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TN

ĐS

TLN

TL

TN

ĐS

TLN

TL

TN

ĐS

TLN

TL

TN

ĐS

TLN

TL

1

Số tiết

Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

3

2

2

0,5

Chuyển hóa năng lượng ở tế bào: Quang hợp, hô hấp.

14

6

3

1

2

1

1

2

1

1

7

4

3

4

4,5

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Trao đổi khí

3

1

3

4

1

3

4

2,0

Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

7

2

3

1

2

4

2

5

1

4

3,0

Số câu / Số ý

10

6

2

2

2

5

1

6

1

1

4

12

12

4

12

10

Điểm số

2,5

1,5

0,5

0,5

0,5

1,25

0,25

1,5

0,25

0,25

1,0

3,0

3,0

1,0

3,0

10

Tổng số điểm

5

3,5

1,5

10

Đề thi

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

.……………..

ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn Khoa học tự nhiên lớp 7 THCS

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề khảo sát gồm: 04 trang)

PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án trả lời

Câu 1. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình nào?

A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.

B. Quá trình chuyển hoá năng lượng.

C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.

Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với

A. sự chuyển hóa của sinh vật.

B. sự biến đổi các chất.

C. sự trao đổi năng lượng.

D. sự sống của sinh vật.

Câu 3. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là :

A. nước, hàm lượng carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.

B. nước, hàm lượng carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.

C. nước, hàm lượng khí oxigen, ánh sáng.

D. nước, hàm lượng khí oxigen, nhiệt độ.

Câu 4. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng:

A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Câu 6. Các chất khí nào tham gia và tạo thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh?

A.Nitrogen, oxygen C.Carbon dioxide, nitrogen

B.Carbon dioxide, oxygen D.Methane, oxygen

Câu 7. Trong quá trình hô hấp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào?

A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.

B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.

Câu 8. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Tuỳ theo từng nhóm nông sản mà có cách bảo quản khác nhau.

(2) Để bảo quản nông sản, cần làm ngưng quá trình hô hấp tế bào.

(3)Cần lưu ý điều chỉnh các yếu tố: hàm lượng nước, khí carbon dioxide, khí oxygen và nhiệt độ khi bảo quản nông sản.

(4) Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong các các loại hạt.

(5) Phơi khô nông sản sau thu hoạch là cách bảo quản nông sản tốt nhất.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 9. Quá trình trao đổi khí ở lá cây với môi trường ngoài được thực hiện chủ yếu qua

A. khí khổng

B. thịt lá

C. gân lá

D. cuống lá

Câu 10. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Câu 11. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì

A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.

B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.

C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Câu 12. Trong quá trình quang hợp,

A. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng

B. Quang năng chuyển hóa thành nhiệt năng

C. Quang năng chuyển hóa thành điện năng

D. Nhiệt năng chuyển hóa thành quang năng

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 15. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 13. Khi nói đến quá trình quang hợp của cây xanh một bạn học sinh cho rằng

a. Cây xanh chỉ quang hợp khi có đủ ánh sáng.

b. Tất cả các bộ phận của cây đều có khả năng quang hợp.

c. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là khí Carbon dioxide và các khí khác có trong môi trường.

d. Nhờ có quá trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được cân bằng.

Câu 14. Quan sát hình ảnh của khí khổng

a. Hình 1a là hình ảnh của khí khổng ở trạng thái mở.

b. Khí khổng là hai tế bào hình hạt đậu úp vào nhau tạo thành khe khí khổng, là nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa lá cây với môi trường ngoài.

c. Chỉ khi có ánh sáng thì khe khí khổng mới được mở ra để thực hiện sự trao đổi khí với môi trường.

d. Khi cây đủ nước, khe khí khổng mở rộng tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa lá cây với môi trường diễn ra thuận lợi.

Câu 15. Phần lớn ở thực vật sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng xảy ra như sau:

a. Nước và các chất dinh dưỡng hòa tan trong đất được lông hút của rế hấp thụ.

b. Nước và các chất dinh dưỡng hòa tan được vận chuyển lên thân và lá nhờ mạch rây.

c. Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến nơi cần hoặc bộ phận dự trữ của cây nhờ mạch gỗ.

d. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng vận chuyển các chất từ rễ lên lá.

PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 16 đến câu 19

Câu 16. Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở đâu?

Câu 17. Phần lớn nước do rễ hút được thoát ra ngoài môi trường qua bộ phận nào?

Câu 18. Để bảo quản các loại nông sản ta cần điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide phù hợp với từng loại nông sản để đưa cường độ hô hấp ở nông sản về mức nào?

Câu 19. Trong bước chuẩn bị hạt nảy mầm, mục đích của việc ngâm hạt trong nước là gì?

PHẦN IV. Tự luận: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau

Câu 20. Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cây bị thiếu nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp?

Câu 21.Vì sao trước khi trồng cây hoặc gieo hạt, người ta thường làm đất tơi xốp và bón lót một số loại phân? những ngày khô hanh, độ ẩm không khí thấp hoặc những ngày nắng nóng cần phải tưới nhiều nước cho cây?

Câu 22. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình hô hấp tế bào? Em hãy giải thích tình huống sau:

Sau khi kết thúc năm học, Hoa được bố mẹ trở về quê để xem bà con gặt lúa. Sau khi gặt xong, mọi người lấy thóc trải ra sân để phơi. Ngân không biết là tại sao mọi người lại lấy thóc ra phơi. Em hãy giải thích giúp bạn.

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc cũ

Đề số 1

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 – MÔN KHTN 7


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(Số câu)

TL

(Số câu)

TN

(Câu số)

TL

(Câu số)

1. CHỦ ĐỀ 6: TỪ (10 tiết)

2

2

– Nam châm

– Từ trường (Trường từ)

– Từ trường Trái Đất

– Nam châm điện

Nhận biết

- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm.

C1a

- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

C1

- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.

C2

Vận dụng

Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm

C1b

2. CHỦ ĐỀ 7: Trao đổi chất và chuyển hoá

năng lượng ở sinh vật (32 tiết)

10

4

– Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

– Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

- Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

Nhận biết

– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

C3,C4

– Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

C5,C6

- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào.

C7

C3a

– Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.

+ Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước;

+ Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật;

C8,C9

Thông hiểu

– Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

C10,C11, C12

– Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.

C3b

Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người.

C4

Vận dụng

VD: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.

C3c

VDC: Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...).

C5

Đề kiểm tra KHTN 7 CTST 

I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ): Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau

B. Khi để hai cực khác tên gần nhau

C. Khi hai cực Nam để gần nhau

D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau

Câu 2: Bộ phận chính của la bàn là

A. Đế la bàn

B. Mặt chia độ

C. Kim nam châm

D. Hộp đựng la bàn

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển hoá năng lượng?

A. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác

B. Chuyển hoá năng lượng là sự thay thế năng lượng từ dạng này sang dạng khác

C. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ động năng sang cơ năng

D. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ động năng sang nhiệt năng

Câu 4: Trao đổi chất là gì

A. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào

B. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

C. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

D. Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường và thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi
chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể?

A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.

C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.

Câu 6: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp ?

A. Ánh sáng, nước

B. Carbon đioxide

C. Nhiệt độ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?

A. Oxygen.

B. Carbon dioxide.

C. Chất dinh dưỡng.

D. Vitamin

Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò

A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.

B. là nguyên liệu cho quang hợp.

C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.

D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp

Câu 9: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

Câu 10: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. Rễ cây

B. Thân cây

C. Lá cây

D. Hoa

Câu 11: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. Khí oxygen và glucozo

B. Glucozo và nước

C. Khí cacbondioxit, nước, năng lượng ánh sáng

D. Khí cacbondioxit và nước

Câu 12: Khi quang hợp thực vật tạo ra những sản phẩm nào

A. Khí oxygen và chất dinh dưỡng

B. Khí cacbondioxit và tinh bột

C. Khí cacbondioxit và chát dinh dưỡng

D. Tinh bột và khí oxygen

II. TỰ LUẬN ( 7đ)

Câu 1 (2đ):

a) Nêu cách xác định được cực Bắc và cực Nam của nam châm khi màu sơn đánh dấu các cực bị bong tróc hết bằng một nam châm đã biết từ cực ?

b) Hãy vẽ các đường sức từ đi qua các điểm A, B, C

Câu 2 (3đ):

a) Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật

b) Nêu khái niệm hô hấp tế bào

c) Trình bày ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh

Câu 3 (1đ): Hãy ghép chức năng của các loại mạch máu trong hệ tuần hoàn ở người

Loại mạch

Chức năng

Động mạch

Trao đổi chất giữa máu với các tế bào

Tĩnh mạch

Vận chuyển máu từ tìm đến các cơ quan

Mao mạch

Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim

Câu 4(1đ): Nếu là một tuyên truyền viên, em sẽ tuyên truyền nội dung gì về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em?

Xem đáp án trong file tải về

Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau và xảy ra hiện tượng như hình vẽ. Mô tả hiện tượng và tên từ cực của hai đầu A, B của thanh nam châm

A. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

B. Chúng đẩy nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

C. Chúng hút nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

D. Chúng hút nhau, đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

Câu 2: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương tác với nhau như thế nào?

A. Đẩy nhau.

B. Hút nhau.

C. Không hút, không đẩy.

D. Không xác định được.

Câu 3: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:

Cực Bắc của nam châm là

A. Ở 2.

B. Ở 1.

C. Nam châm thử định hướng sai.

D. Không xác định được.

Câu 4: Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.

B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.

C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

Câu 5: Phát triển ở sinh vật là

A. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

B. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh sản, phân chia và phát triển hình thái các cơ quan của cơ thể.

C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.

D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của sinh vật.

Câu 6: Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là

A. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô biểu bì.

B. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô phân sinh.

C. sự phân chia của các tế bào thuộc mô biểu bì.

D. sự phân chia của các tế bào thuộc mô phân sinh.

Câu 7: Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau. Người ta gọi đó là

A. quá trình sinh trưởng và phát triển.

B. vòng đời.

C. sinh trưởng.

D. phát triển.

Câu 8: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là

A. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.

B. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí gần giống với con trưởng thành.

C. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái gần giống với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí rất khác con trưởng thành.

D. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái rất khác với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí gần giống con trưởng thành.

Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Vòng đời của tất cả các động vật đều trải qua các giai đoạn giống nhau.

B. Ở động vật, quá trình sinh trưởng sẽ thúc đẩy sự phát triển.

C. Ở động vật, quá trình phát triển tạo tiền đề cho sự sinh trưởng.

D. Giai đoạn phôi của động vật có thể diễn ra trong trứng hoặc trong cơ thể con cái.

Câu 10: Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật là

A. thức ăn.

B. nước.

C. ánh sáng.

D. vật chất di truyền.

Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật là

A. giúp thực vật thích nghi với các điều kiện nhiệt độ khác nhau.

B. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn nước tối ưu nhất.

C. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn ánh sáng tối ưu nhất.

D. giúp các cây ưa sáng sử dụng nguồn không khí loãng trên cao.

Câu 12: Mỗi loài sinh vật thích hợp với một điều kiện nhiệt độ nhất định gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ, nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái về nhiệt độ đó thì

A. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ đạt mức tối đa.

B. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị ảnh hưởng.

C. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ dừng lại lập tức.

D. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ tăng dần đều.

Câu 13: Để tận dụng diện tích canh tác và nguồn ánh sáng trong quá trình gieo trồng người ta đã trồng xen kẽ cây mía và cây bắp cải. Biện pháp này được gọi là

A. xen canh.

B. luân canh.

C. tăng vụ.

D. gối vụ.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng của động vật?

A. Thức ăn làm tăng tốc độ của hoạt động cảm ứng ở động vật.

B. Thức ăn cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cơ thể động vật.

C. Thức ăn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

D. Thức ăn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 15: Một bạn học sinh thắc mắc, nhà bạn ấy và nhà ông bà nội đã trồng hai cây bưởi, cả hai nhà đều đã chăm sóc rất kĩ lưỡng và thực hiện đúng quy định theo khuyến cáo của các chuyên gia nông nghiệp. Tuy nhiên, quả bưởi của nhà bạn khi thu hoạch chỉ đạt trung bình từ 1 - 1,2 kg/quả. Trong khi đó, quả bưởi của nhà ông bà nội trồng khi thu hoạch đạt trung bình từ 2 - 2,5 kg/quả. Theo em, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả trên?

A. Giống bưởi mà nhà bạn học sinh và nhà ông bà trồng khác nhau.

B. Tỉ lệ nước được tưới hằng ngày khác nhau.

C. Ánh sáng nhận được hằng ngày khác nhau.

D. Khoáng chất từ đất khác nhau.

Câu 16: Ở chim, việc ấp trứng có tác dụng

A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù lấy đi.

B. tăng mối quan hệ giữa bố, mẹ và con.

C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển.

D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Có một đoạn dây điện chạy trong nhà, không dùng các dụng cụ đo trực tiếp mắc vào dòng điện, em hãy nêu một cách đơn giản để xác định xem có dòng điện chạy qua dây dẫn hay không?

Câu 2 (2 điểm): Nêu vị trí, vai trò của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đối với sự sinh trưởng của cây.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Hãy lấy một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

b) (0,5 điểm) Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

Đáp án Đề thi KHTN 7 giữa học kì 2 CTST

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. C

5. A

6. D

7. B

8. A

9. D

10. D

11. C

12. B

13. A

14. A

15. A

16. C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Đưa la bàn lại gần dây điện, nếu la bàn lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì có dòng điện chạy qua dây dẫn và ngược lại, nếu kim la bàn không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì không có dòng điện chạy qua dây dẫn.

Câu 2: (2 điểm)

- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ.

- Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Câu 3: (2 điểm)

a) Ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Gà Đông Tảo khi được chăm sóc tốt, đủ dinh dưỡng, không cần dùng thuốc tăng trọng, gà mái có thể nặng tới 5 – 6 kg trong thời gian khoảng 5 – 6 tháng, tuy nhiên, nếu chăm sóc không tốt, gà mái chỉ có thể đạt tối đa 3 kg/con.

b) Vì những ngày mùa đông có nhiệt độ thấp, cơ thể gia súc mất nhiều năng lượng để làm ấm cơ thể, do đó, gia súc non cần nhiều thức ăn hơn để vừa đảm bảo đủ năng lượng cho hoạt động giữ ấm vừa đủ năng lượng, nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển bình thường.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 7

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng