Rổ thứ nhất có 15 quả cam và nhiều hơn rổ thứ hai 6 quả. Rổ thứ hai có số quả cam là:
Rổ thứ hai có số quả cam là:
15 - 6 = 9 (quả)
Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trang 36, 37 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Rổ thứ nhất có 15 quả cam và nhiều hơn rổ thứ hai 6 quả. Rổ thứ hai có số quả cam là:
Rổ thứ hai có số quả cam là:
15 - 6 = 9 (quả)
Phép tính: 14 - 8 có kết quả là:
Kết quả của phép tính 17 - 8 là:
Một cửa hàng có 17 bao thóc, đã bán đi 9 bao thóc. Còn lại số bao thóc là:
Còn lại số bao thóc là:
17 - 9 = 8 (bao)
Tổ 1 có 14 bạn, trong đó có 7 bạn nam. Số bạn nữ là:
Có số nạn nữ là:
14 - 7 = 7 (bạn)
Kết quả của phép tính 15 - 7 = ... là:
Phép tính có kết quả lớn nhất:
Tính:
11 - 3 = 8
11 - 8 = 3
11 - 2 = 9
11 - 7 = 4
Kết quả của phép tính: 16 - 7 = ... là:
Đếm bớt 8 bắt đầu từ 13 còn lại mấy?
Nam có 6 viên bi màu đỏ và 9 viên bi màu xanh. Nam cho Dũng 7 viên bi. Nam còn lại số viên bi là:
Nam có tất cả số viên bi là: 6 + 9 = 15 (viên)
Nam còn lại số viên bi là: 15 - 7 = 8 (viên)
Cô Nga có 1 túi nhãn vở, túi thứ nhất có 8 cái, túi thứ hai có 7 cái. Cô Nga cho Nam 9 cái nhãn vở. Cô Nga còn lại số nhãn vở là:
Có tất cả số nhãn vở là:
8 + 7 = 15 (cái)
Còn lại số nhãn vở là:
15 - 9 = 6 (cái)
Tìm hiệu của 12 và 8?
Hiệu của 12 và 8 là:
Hiệu của 12 và 8 là:
12 - 8 = 4
Chọn dấu thích hợp vào chỗ trống: 18 - 9 ... 13 - 4

18 - 9 =||<||> 13 - 4

18 - 9 =||<||> 13 - 4
Ta có:
18 - 9 = 9
13 - 4 = 9
Vậy chọn dấu =
Số bị trừ là 11, số trừ là 7. Hiệu là:
Hiệu là: 11 - 7 = 4
Nhà Hải nuôi 16 con thỏ, có 9 con thỏ ở chuồng lớn. Số con thỏ trong chuồng nhỏ là:
Số con thỏ trong chuồng nhỏ là:
16 - 6 = 7 (con)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: