Phép nhân có thừa số là 3 và 5, tích là 15 được viết là:
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Thừa số - Tích trang 9 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Phép nhân có thừa số là 3 và 5, tích là 15 được viết là:
Mỗi hàng ngang có 4 quả bóng. Viết phép nhân tính số quả bóng trong hình.

Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 2 được gọi là:
Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Số 4 được lấy 6 lần. Phép nhân là:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng
Các thành phần của phép nhân là:
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 5 được gọi là:
Số 7 được lấy 3 lần, ta viết được phép tính là:
7 được lấy 3 lần, viết là:
7 + 7 + 7 = 7 × 3
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, các thừa số là:
Phép nhân có 2 thừa số là 3 và 7, tích là 21 được viết là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |
Tổng thích hợp là:

Trong phép nhân 2 × 5 = 10, "2 × 5" được gọi là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: