Các thành phần của phép nhân là:
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Thừa số - Tích trang 9 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Các thành phần của phép nhân là:
Phép nhân có 2 thừa số là 3 và 7, tích là 21 được viết là:
Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, đâu không phải là thừa số?
Tích của hai thừa số 8 và 3 là:
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, các thừa số là:
Tổng thích hợp là:

Tích phù hợp với hình sau là:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, "2 × 5" được gọi là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |
Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết thành tích là:
So sánh: 5 × 2 ..... 2 × 5
Có 7 túi quà, mỗi túi có 4 chiếc bánh. Phép tính thích hợp để tính số chiếc bánh là:
Phép tính thích hợp là: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 × 7 = 28
Trong phép nhân có hai thừa số lần lượt là 2 và 3, tích của phép nhân đó là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: