Tìm phép chia sai trong các phép chia sau:
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Làm quen với phép chia - Dấu chia trang 14, 15 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Tìm phép chia sai trong các phép chia sau:
Điền số thích hợp để được phép chia tương ứng với hình sau:
Xếp đều các cây con vào giỏ, mỗi giỏ có mấy cây con?
Mỗi giỏ có số cây con là: 18 : 6 = 3 (cây)
Xếp đều các cây con vào giỏ, mỗi giỏ có mấy cây con?
Mỗi giỏ có số cây con là: 18 : 6 = 3 (cây)
Có 20 quả thông chia đều cho 5 bạn Sóc. Mỗi bạn nhận số quả thông là:

Có 4 hộp, mỗi hộp có 5 chiếc ghim giấy. Nếu chia tất cả số ghim giấy đó vào 2 hộp thì mỗi hộp có mấy chiếc ghim giấy?

Có tất cả số chiếc ghim giấy là: 5 × 4 = 20 (chiếc)
Nếu chia vào 2 hộp thì mỗi hộp có số chiếc ghim giấy là: 20 : 2 = 10 (chiếc)
15 chấm tròn chia vào 5 thẻ, mỗi thẻ có mấy chấm tròn?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Trả lời: Mỗi thẻ có 3 chấm tròn
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Trả lời: Mỗi thẻ có 3 chấm tròn
Phép chia 6 : 2 = 3 được viết từ phép nhân nào?
Có 9 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Người ta chia đều tất cả số quả bóng vào 3 túi. Mỗi túi có số quả bóng là:
Có tất cả số quả bóng là: 9 + 9 = 18 (quả)
Mỗi túi có số quả bóng là: 18 : 3 = 6 (quả)
Từ phép nhân 5 × 9 = 45, ta viết được phép chia 45 : ... = 5
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
14 cái bánh chia cho 7 bạn. Mỗi bạn có số cái bánh là:

Ta có phép chia: 14 : 7 = 2
Có 10 nhãn vở chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn nhân được bao nhiêu nhãn vở?

Điền số thích hợp để được phép tính đúng:
10 : 5 = 2 (nhãn vở)

Điền số thích hợp để được phép tính đúng:
10 : 5 = 2 (nhãn vở)
Cho phép nhân: 2 × 7 = 14. Phép chia thích hợp là:
8 × 5 = 40, ta viết được 2 phép chia nào? Chọn các đáp án đúng:
Sóc Nâu nhặt được 16 hạt dẻ và đem chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn nhận được số hạt dẻ là:

Quan sát hình vẽ, ta thấy: 16 : 4 = 4 (hạt)
Điền số thích hợp để được phép chia tương ứng với hình sau:

Mỗi hộp có số quả trứng là:
12 : 3 = 4

Mỗi hộp có số quả trứng là:
12 : 3 = 4
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

18 : 2 >||<||= 2 × 4

18 : 2 >||<||= 2 × 4
Ta có: 18 : 2 = 9
2 × 4 = 8
Vì 9 > 8, nên chọn dấu >
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: