So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

30 + 3 >||<||= 3 + 20

30 + 3 >||<||= 3 + 20
Tính:
30 + 3 = 33
3 + 20 = 23
Vậy chọn dấu >
Trắc nghiệm môn Toán lớp 2: Ôn tập các số đến 100 trang 6, 7 sách Cánh diều gồm các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em luyện tập các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Toán 1, từ đó học tốt Toán lớp 2 sách Cánh Diều.
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

30 + 3 >||<||= 3 + 20

30 + 3 >||<||= 3 + 20
Tính:
30 + 3 = 33
3 + 20 = 23
Vậy chọn dấu >
Số 91 đọc là:
Cô giáo nói: Ước lượng số học sinh khối lớp 1 khoảng 9 chục học sinh. Số học sinh khối lớp 1 có thể là:
Ta có: 9 chục = 90
Vậy ta thấy số lượng 93 học sinh gần với 90 nhất nên khối lớp 1 có 93 học sinh
Em ước lượng có khoảng mấy chục quả bóng?

Số "bảy mươi mốt" được viết là:
Đọc số sau:
| Chục | Đơn vị |
| 5 | 9 |
Đọc số:
Điền tiếp số thích hợp vào dãy sau: 36; 37; .....; .....; 40.
Trong hộp có 5 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ và 3 quả bóng vàng. Trong hộp có tất cả số quả bóng là:
Trong hộp có tất cả số quả bóng là:
5 + 5 + 3 = 13 (quả bóng)
Em ước lượng trong hình có khoảng bao nhiêu con kiến?

Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là:
Đọc số sau:

So sánh: 39 ..... 93
Xem hình vẽ và điền số thích hợp vào chỗ trống:

- Em ước lượng có khoảng 3 chục con ong
- Em đếm được có tất cả 33 con ong

- Em ước lượng có khoảng 3 chục con ong
- Em đếm được có tất cả 33 con ong
Cho 2 số: 49 và 50. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Chọn số còn thiếu thích hợp điền vào chỗ trống:

87, 88, 89, 90||91||92

87, 88, 89, 90||91||92
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: