Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 2 được gọi là:
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Thừa số - Tích trang 9 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 2 được gọi là:
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

3 × 2 =||>||< 6
3 × 2 >||=||< 5

3 × 2 =||>||< 6
3 × 2 >||=||< 5
Tích của hai thừa số 8 và 3 là:
Tổng nào sau đây bằng tích 3 × 5?
Số 4 được lấy 6 lần. Phép nhân là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |
Các thành phần của phép nhân là:
Trong giỏ có 3 quả táo, 3 quả lê và 3 quả dứa. Tổng số quả là:
Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết thành tích là:
Số 7 được lấy 3 lần, ta viết được phép tính là:
7 được lấy 3 lần, viết là:
7 + 7 + 7 = 7 × 3
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |
Tích nào sau đây bằng tổng 6 + 6 + 6?
Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Phép nhân có 2 thừa số là 3 và 7, tích là 21 được viết là:
Tích phù hợp với hình sau là:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: