Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: ... - 11 - 32
Số thích hợp là: 32 + 11 = 43
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu trang 15 sách Cánh Diều tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: ... - 11 - 32
Số thích hợp là: 32 + 11 = 43
Trong phép tính 85 - 22 = 63, số trừ là:
Trong phép trừ 31 = 38 - 7, số 38 được gọi là:
Trong phép tính 38 - 4 = 34 thì ''38 - 4'' được gọi là:
Trong phép trừ 50 - 30 = 20, hiệu là:
Mẹ có 2 chục nhãn vở, mẹ cho Nga một số nhãn vở thì mẹ còn lại 1 chục nhãn vở. Số nhãn vở mẹ cho Nga là:
Đổi 2 chục = 20 ; 1 chục = 10
Mẹ còn lại số nhãn vở là:
20 - 10 = 10 (nhãn vở)
Biết số bị trừ là 25, hiệu là 5. Số trừ là:
Số trừ là: 25 - 5 = 20
Trong các hiệu sau, hiệu nào bé hơn 10?
85 - 75 = 10
73 - 70 = 3
91 - 80 = 11
59 - 40 = 19
Vậy 73 - 70 < 10
Cho phép tính: X - 56 = 40. Số thích hợp thay thế cho X là:
Ta có: X = 40 + 56 = 96
Trong phép trừ 50 - 30 = 20 thì "50 - 30" được gọi là:
Trong phép trừ 31 = 38 - 7, số 7 được gọi là:
Số bị trừ là số liền sau của 55, số trừ là số tròn chục liền sau 14. Tìm hiệu hai số?
Số bị trừ là 56
Số trừ là 20
Hiệu hai số là: 56 - 20 = 36
Hiệu của 48 với số tròn chục liền trước nó là:
Hiệu của 48 với số tròn chục liền trước 48 là 40
Hiệu của 48 với 40 là: 48 - 40 = 8
Số cần điền vào chỗ trống là:

Ta thấy: 70 = 30 + 40
Vậy 50 = 20 + 30
Biết hiệu là 33, số bị trừ là 55. Số trừ là:
Số trừ là: 55 - 33 = 22
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: