Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đậu Phộng Toán học lớp 9

Bài 1 trang 6 SGK Toán lớp 9 tập 1

Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng 121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.

3
3 Câu trả lời
  • Bắp
    Bắp

    \sqrt{121}\(\sqrt{121}\) = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11.

    \sqrt{144}\(\sqrt{144}\) = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và -12.

    \sqrt{169}\(\sqrt{169}\) = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và -13.

    \sqrt{225}\(\sqrt{225}\) = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và -15.

    \sqrt{256}\(\sqrt{256}\) = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và -16.

    \sqrt{324}\(\sqrt{324}\) = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và -18.

    \sqrt{361}\(\sqrt{361}\) = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và -19.

    \sqrt{400}\(\sqrt{400}\) = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và -20.

    0 Trả lời 22/07/22
    • Bảo Ngân
      Bảo Ngân

      - Căn bậc hai số học của 121: \sqrt {121}  = 11\(\sqrt {121} = 11\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {11 \geqslant 0} \\ 
  {{{11}^2} = 121} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {11 \geqslant 0} \\ {{{11}^2} = 121} \end{array}} \right.\)

      Vậy 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.

      - Căn bậc hai số học của 144: \sqrt {144}  = 12\(\sqrt {144} = 12\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {12 \geqslant 0} \\ 
  {{{12}^2} = 144} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {12 \geqslant 0} \\ {{{12}^2} = 144} \end{array}} \right.\)

      Vậy 144 có hai căn bậc hai là 12 và -12.

      - Căn bậc hai số học của 169: \sqrt {169}  = 13\(\sqrt {169} = 13\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {13 \geqslant 0} \\ 
  {{{13}^2} = 169} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {13 \geqslant 0} \\ {{{13}^2} = 169} \end{array}} \right.\)

      Vậy 169 có hai căn bậc hai là 13 và -13.

      - Căn bậc hai số học của 225: \sqrt {225}  = 15\(\sqrt {225} = 15\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {15 \geqslant 0} \\ 
  {{{15}^2} = 225} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {15 \geqslant 0} \\ {{{15}^2} = 225} \end{array}} \right.\)

      Vậy 225 có hai căn bậc hai là 15 và -15.

      - Căn bậc hai số học của 256: \sqrt {256}  = 16\(\sqrt {256} = 16\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {16 \geqslant 0} \\ 
  {{{16}^2} = 256} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {16 \geqslant 0} \\ {{{16}^2} = 256} \end{array}} \right.\)

      Vậy 256 có hai căn bậc hai là 16 và -16.

      - Căn bậc hai số học của 324: \sqrt {324}  = 18\(\sqrt {324} = 18\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {18 \geqslant 0} \\ 
  {{{18}^2} = 324} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {18 \geqslant 0} \\ {{{18}^2} = 324} \end{array}} \right.\)

      Vậy 324 có hai căn bậc hai là 18 và -18.

      - Căn bậc hai số học của 361: \sqrt {361}  = 19\(\sqrt {361} = 19\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {19 \geqslant 0} \\ 
  {{{19}^2} = 361} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {19 \geqslant 0} \\ {{{19}^2} = 361} \end{array}} \right.\)

      Vậy 361 có hai căn bậc hai là 19 và -19.

      - Căn bậc hai số học của 400: \sqrt {400}  = 20\(\sqrt {400} = 20\)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {20 \geqslant 0} \\ 
  {{{20}^2} = 400} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {20 \geqslant 0} \\ {{{20}^2} = 400} \end{array}} \right.\)

      Vậy 400 có hai căn bậc hai là 20 và -20.

      0 Trả lời 22/07/22
      • Bé Bông
        Bé Bông

        Cảm ơn nhiều nhé

        0 Trả lời 22/07/22

        Toán học

        Xem thêm