Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1 Có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1 bao gồm các bài tập của tuần 1 đến tuần 18, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 1
Bài 1: Viết theo mẫu:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
56105 | 5 | 6 | 1 | 0 | 5 | Năm mươi sáu nghìn một trăm linh năm |
Hai mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi bảy | ||||||
2 | 6 | 7 | 1 | 9 | ||
1 | 0 | 9 | 0 | 3 | ||
40056 |
Bài 2: Cho các số 2, 4, 3, 7, 0. Từ các chữ số trên, hãy lập các số tròn chục sao cho chữ số 7 ở hàng nghìn (các chữ số xuất hiện một lần).
Bài 3: Sắp xếp các số 48928, 48207, 48174, 48278, 48031, 48284 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4:
a, Viết số 39784 theo thứ tự ngược lại.
b, Viết số 59923 theo thứ tự ngược lại.
c, Viết ba số có năm chữ số sao cho khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì nhận được số mới bằng số ban đầu.
Bài 5: Cho biểu thức A = 682 + x – 371 và B = 898 – x + 389
a, Tính giá trị của biểu thức A và B với x = 100 và tính tổng A + B
b, Tính giá trị của biểu thức A và B với x = 492 và tính hiệu A - B
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức:
a, A = 2874 + 178 x a với a = 6
b, B = (192 + 188) x a + 389 x a với a = 4
c, C = 8918 – 4020 : b với b = 5
Bài 7: Cho hình chữ nhật có chiều dài bằng a và chiều rộng bằng b
a, Hãy viết biểu thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật trên theo a và b.
b, Tính giá trị của hai biểu thức P và S với a = 10cm và b = 8cm
Bài 8: Cho biểu thức A = 482 – x : 3
a, Tìm giá trị của x để biểu thức A = 183
b, Tìm giá trị của x để biểu thức A = 0
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 1
Bài 1: Viết theo mẫu:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
56105 | 5 | 6 | 1 | 0 | 5 | Năm mươi sáu nghìn một trăm linh năm |
22967 | 2 | 2 | 9 | 6 | 7 | Hai mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi bảy |
26719 | 2 | 6 | 7 | 1 | 9 | Hai mươi sáu nghìn bảy trăm mười chín |
10903 | 1 | 0 | 9 | 0 | 3 | Mười nghìn chín trăm linh ba |
40056 | 4 | 0 | 0 | 5 | 6 | Bốn mươi nghìn không trăm năm mươi sáu |
Bài 2:
Trường hợp 1: Các số có 5 chữ số
Các số tròn chục mà có chữ số 7 ở hàng nghìn là: 27430, 27340, 37240, 37420, 47230, 47320
Trường hợp 2: Các số có 4 chữ số
Các số tròn chục mà có chữ số 7 ở hàng nghìn là: 7430, 7340, 7240, 7420, 7230, 7320
Bài 3:
Sắp xếp: 48031, 48174, 48207, 48278, 48284, 48928
Bài 4:
a, Số 39784 theo thứ tự ngược lại là 48793
b, Số 59923 theo thứ tự ngược lại là 32995
c, Ba số đó là: 11511, 22622, 33933 (học sinh có thể chọn các số khác thỏa mãn đề bài)
Bài 5:
a, Với x = 100 thì A = 682 + 100 – 371 = 411
Với x = 100 thì B = 898 – 100 + 389 = 1187
Có A + B = 411 + 1187 = 1598
b, Với x = 492 thì A = 682 + 492 – 371 = 803
Với x = 492 thì B = 898 – 492 + 389 = 795
Có A – B = 803 – 795 = 8
Bài 6:
a, Với a = 6 thì A = 2874 + 178 x 6 = 2874 + 1068
b, Với a = 4 thì B = (192 + 188) x 4 + 389 x 4 = (192 + 188 + 389) x 4 = 769 x 4 = 3076
c, Với b = 5 thì C = 8918 – 4020 : 5 = 8918 – 804 = 8114
Bài 7:
a, Biểu thức tính chu vi P của hình chữ nhật là: P = (a + b) x 2
Biểu thức tính diện tích S của hình chữ nhật là: S = a x b
b, Với a = 10cm và b = 8cm thì P = (10 + 8) x 2 = 36cm và S = 10 x 8 = 80cm2
Bài 8:
a, A = 183 tức là 482 – x : 3 = 183
x : 3 = 482 – 183
x : 3 = 299
x = 299 x 3
x = 897
b, A = 0 tức là 482 – x : 3 = 0
x : 3 = 482 – 0
x : 3 = 482
x = 482 x 3
x = 1446
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 283 781 được đọc là:
A. Hai tám ba bảy tám một
B. Hai mươi tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
C. Hai trăm tám mươi ba bảy trăm tám mươi mốt
D. Hai trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm tám mươi mốt
Câu 2: Số bé nhất có sáu chữ số là:
A. 100 000 | B. 101 000 | C. 999 999 | D. 100 001 |
Câu 3: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng đơn vị là 9 là:
A. 125 649 | B. 124 479 | C. 124 129 | D. 125 659 |
Câu 4: Số “hai triệu bảy trăm linh ba nghìn hai trăm hai mươi hai” được viết là:
A. 2 370 222 | B. 273 222 | C. 2 703 222 | D. 2 307 222 |
Câu 5: Cho các số 168367, 954823, 819349, 497234, 193788, 897312, 827173. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 3 đứng ở hàng trăm?
A. 4 số | B. 2 số | C. 1 số | D. 3 số |
II. Phần tự luận
Bài 1: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:
672 367 …. 672 723 | 853 176 … 853 015 |
988 699 … 988 600 + 90 + 9 | 367 882 … 882 367 |
193 000 + 10 + 2 … 193 012 | 927 873 …. 827 999 |
Bài 2: Cho các số 773 178, 772 829, 773 794, 773 182, 772 482, 770 728. Hãy:
a, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b, Tìm các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn
Bài 3: Cho số 8 738 001 382. Hãy xóa đi ba chữ số sao cho số mới tạo thành là số:
a, Bé nhất
b, Lớn nhất
Bài 4: Tìm một số có 6 chữ số có chữ số hàng đơn vị bằng 9 và biết rằng: Chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị. Chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn. Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị. Chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị. Chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | A | D | C | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
672 367 < 672 723 | 853 176 > 853 015 |
988 699 = 988 600 + 90 + 9 | 367 882 < 882 367 |
193 000 + 10 + 2 = 193 012 | 927 873 > 827 999 |
Bài 2:
b, Sắp xếp: 770 728, 772 482, 772 829, 773 178, 773 182, 773 794
c, Các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn là: 773 178, 773 182, 773 794
Bài 3:
a, Xóa đi ba chữ số 8, 7, 8 để tạo thành số 3 001 382 là số bé nhất
b, Xóa đi ba chữ số 0, 0, 1 để tạo thành số 8 738 382 là số lớn nhất
Bài 4:
Vì chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục nên chữ số hàng chục là: 9 : 3 = 3
Vì chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị nên chữ số hàng trăm là: 3 + 4 = 7
Vì chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị nên chữ số hàng nghìn là: 7 – 2 = 5
Vì chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị nên chữ số hàng chục nghìn là 5 – 1 = 4
Vì chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn nên chữ số hàng trăm nghìn là 4 : 2 = 2
Vậy số có 6 chữ số cần tìm là 245 739
>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 6 183 284 được đọc là:
A. Sáu một tám ba hai trăm tám mươi tư
B. Sáu triệu một trăm tám mươi ba hai trăm tám mươi tư
C. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai tám bốn
D. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai trăm tám mươi tư
Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 4 đứng ở hàng chục triệu?
A. 40 278 891 | B. 4 253 177 | C. 8 272 417 | D. 9 645 913 |
Câu 3: Cho các số 6 157 478, 26 483 918, 627 897 972, 8 276 792, 8 728 586, 9 276 842. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 6 đứng ở lớp triệu?
A. 4 | B. 3 | C. 6 | D. 5 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 3, …, 7, 9 là:
A. 5 | B. 13 | C. 4 | D. 6 |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2, 4, 6, …., 10 là:
A. 0 | B. 7 | C. 8 | D. 9 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất có 3 chữ số, lớp nghìn hơn lớp triệu 357 đơn vị, lớp đơn vị kém lớp nghìn 143 đơn vị.
Bài 2: Viết 3 số tiếp theo vào dãy số cho thích hợp:
a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….
b, 1, 3, 7, 15, 31, …., ….., …..
c, 1, 3, 14, 28, 55, …., …., …..
Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy tìm X, biết:
23 + X + 1947 = 1947 + 23 + 1747
Bài 4: Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số có năm chữ số ta được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | A | B | A | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
Lớp nghìn bằng:
100 + 357 = 457
Lớp đơn vị bằng:
457 – 143 = 314
Vậy số có 9 chữ số cần tìm là: 100 457 314
Bài 2:
a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….
Quy luật: Nhận thấy
3 = 0 + 1 + 2
6 = 1 + 2 + 3
11 = 2 + 3 + 6
Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
3 + 6 + 11 = 20
6 + 11 + 20 = 37
11 + 20 + 37 = 68
b, 1, 3, 7, 15, 31, …., ….., …..
Quy luật: Nhận thấy:
1 + 2 = 3
3 + 4 = 7
7 + 8 = 15
15 + 16 = 31
Và 4 : 2 = 2; 8 : 4 = 2; 16 : 8 = 2
Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
31 + 16 x 2 = 63
63 + 32 x 2 = 127
127 + 64 x 2 = 255
c, 1, 3, 14, 28, 55, …., …., …..
Quy luật: Nhận thấy:
1 + 3 + 10 = 14
1 + 3 + 14 + 10 = 28
3 + 14 + 28 + 10 = 55
Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
14 + 28 + 55 + 10 = 107
28 + 55 + 107 + 10 = 200
55 + 107 + 200 + 10 = 372
Bài 3:
Vì 23 + X + 1947 = 1947 + 23 + X nên X = 1747
Bài 4:
Gọi số có năm chữ số là abcde, khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì ta có số 3abcde
Số mới hơn số cũ là:
3abcde – abcde = 300000 + abcde – abcde = 300000
Đáp số: 300000
Mời các bạn tải về để lấy đủ 18 tuần nhé!
Ngoài Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều.