Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019

Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2018 - 2019 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Đề 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112)

– Đọc đoạn 1 và 2

– Trả lời câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d)

1. Gia đình Hoa gồm có những ai?

a. Bố, mẹ.

b. Bố, mẹ và Hoa.

c. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.

d. Mẹ, Hoa và em Nụ.

2. Bé Hoa làm gì giúp mẹ?

a. Đi chợ.

b. Nấu ăn.

c. Giặt quần áo.

d. Trông em.

3. Em Nụ dáng yêu như thế nào?

a. Môi đỏ hồng.

b. Mắt thường mở to, tròn xoe và đen láy.

c. Thích nhìn Hoa.

d. Tất cả các ý trên.

4. Hoa mong muốn bố dạy cho Hoa điều gì?

a. Dạy vẽ.

b. Dạy làm đổ chơi.

c. Dạy đánh cờ.

d. Dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru em Nụ ngủ.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Tay bố

Bàn tay của bố

Chai sạm đã lâu

Áo bố bạc màu

Vì chịu nắng gió

Những công việc khó

Bố chẳng bỏ qua

Mẹ bận việc nhà

Bố đểu giúp đỡ…

(Cao Đức Hoàng Vũ)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một con vật nuôi trong nhà.

Hướng dẫn làm bài

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: c

Câu 2: d

Câu 3: d

Câu 4: d

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả một con vật nuôi trong nhà em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu con vật nuôi trong nhà của em

– Hình dáng và tính nết của nó có những điểm gì đáng chú ý?

– Nêu suy nghĩ của em vể con vật nuôi trong nhà của em.

Bài tham khảo

Ò… Ó… O! Đó là tiếng gáy của chú gà trống nhà em. Chú có bộ lông nhiều màu sắc óng ánh. Cái mào đỏ chót như đóa hoa vừa hé.

Chú không những đẹp mà còn có tiếng gáy rất hay. Tiếng gáy của chú như một điệu đàn chào đón bình minh, lúc rộn rã, lúc lảnh lót vang xa. Nghe tiếng gáy của chú, em đoán biết giờ giấc để thức dậy học bài. Chú thật có ích, em xem chú như người bạn nhỏ của mình.

Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bàl đọc: Con chó nhà hàng xóm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128)

– Đọc đoạn 4 và 5.

– Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?

a. Lông vàng mát dịu.

b. Mắt đen sáng ngời.

c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.

d. Tất cả các ý trên.

2. Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?

a. Đưa con về tổ.

b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.

d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.

3. Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?

a. Gà, cún.

b. Gà, diếu, quạ, bướm,

c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.

d. Tất cả các ý trên.

4. Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?

a. Đi, chạy.

b. Bay, dập dờn.

c. Lăn tròn, dang.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Trâu ơi

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Cấy cày vốn nghiệp nông gia

Ta đây trâu đấy ai mà quản công

Bao giờ cây lúa còn bông

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

(Ca dao)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Hướng dẫn làm bài

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: b Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu con vật mà em định tả.

– Tả sơ lược về hình dáng hoặc tính cách của con vật đó.

– Con vật có đặc điểm nào nổi bật nhất?

Bài tham khảo

Cún là chú chó con – vật nuôi trong nhà mà em thích nhất. Bộ lông của chú mềm mại, bộ vó cao. Đôi mắt sáng quắc, linh động. Em thích nhất là đôi tai của chú. Đôi tai nhỏ nhưng rất thính, chú thường vểnh tai lên như muốn nghe ngóng những âm thanh trong cuộc sống xung quanh. Vì lẽ đó, cún luôn được mọi người yêu thích.

Đề 3

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Thêm sừng cho ngựa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 144)

– Đọc đoạn: “Bin rất ham vẽ … khoe với mẹ”

– Trả lời câu hỏi: Bin định vẽ con gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.

b. Khi chúng vừa mới nở.

c. Khi chúng được một tháng tuổi.

d. Khi chúng được ba tháng tuổi.

2. Khi không có nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

a. Kêu đểu đều “CÚC…CÚC…CÚC”.

b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.

c. Kêu to “oác…oác”.

d. Kêu “tục, tục” rất nhanh.

3. Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì?

a. Chạy nhanh vào tổ.

b. Chui vào cánh mẹ.

c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.

d. Thản nhiên đi sau chân mẹ.

4. Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. Mẫu câu khác.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Tìm ngọc

Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đển 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

Hướng dẫn làm bài

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a Câu 2: a Câu 3: b Câu 4: b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Con vật em tả là con gì?

– Hình dáng, màu sắc của con vật ấy ra sao?

– Đặc điểm gì nổi bật đã làm em yêu thích?

Bài tham khảo

Một ngày mới bắt đầu, chú sơn ca từ đâu bay đến đậu trên cành xoan trước đầu ngõ nhà em hót líu lo. Thân hình chú bé tí, bộ lông màu xanh lục pha ánh vàng của nắng trông rất đẹp. Chú đưa mắt nhìn quanh rồi cất tiếng hót trong trẻo. Dường như chú đang vui mừng trước ngày mới thật đẹp, thật ấm áp. Em rất thích nghe tiếng hót của sơn ca, em sẽ trồng thêm cây để có chim về đậu.

Đề 4

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141)

Đọc đoạn: Từ khi gà con còn nằm trong trứng… mồi ngon lắm!

Trả lời câu hỏi: Khi gà con còn nằm trong trứng, gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Cò và Vạc (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 151)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Cò là một học sinh như thế nào?

a. Ngoan ngoãn.

b. Chăm chỉ học tập.

c. Học giỏi nhất lớp.

d. Tất cả các ý trên.

2. Vạc có những điểm gì khác Cò?

a. Lười biếng nên học kém nhất lớp.

b. Chăm làm nên lao động giỏi hơn Cò.

c. Thích làm lụng nên không có thời gian học.

d. Các ý trên đều đúng.

3. Vì sao Vạc đi kiếm ăn vào ban đêm?

a. Không có thời gian rảnh.

b. Ban ngày bận học.

c. Ban ngày bận làm việc.

d. Vì hổ thẹn.

4. Trong các từ sau, từ nào chỉ tính nết?

a. Ngủ.

b. Đọc.

c. Lười biếng.

d. Bay.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Đàn gà mới nở

Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân, trên cỏ.

Vườn trưa gió mát

Bướm bay dập dờn

Quanh đôi chân mẹ

Một rừng chân con

(Phạm Hổ)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một bạn lớp em.

Hướng dẫn làm bài

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: d Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một bạn lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Bạn lớp em tên gì?

– Bạn có đặc điểm gì nổi bật?

– Em có suy nghĩ gì về điểm nổi bật của bạn?

Bài tham khảo

Thu Thảo là bạn học cùng lớp với em. Bạn học giỏi đều các môn học, nhưng bạn thích môn Mỹ Thuật nhất vì bạn có năng khiếu vẽ. Bạn thích vẽ những bức tranh về “môi trường xanh”. Đây là điểm nổi bật của Thảo mà em và các bạn trong lớp đều rất ấn tượng. Thảo là tấm gương sáng cho em noi theo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019 khác:

Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 mới nhất:

Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019 dành cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 2 Tiếng Việt lớp 2 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 2 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm