Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 môn Toán, Tiếng Việt, Tin Học

Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 được VnDoc sưu tầm là đề thi học kì 1 theo TT 22 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 3 và Tiếng Việt 3, Tin Học 3 đồng thời cũng là tài liệu để các thầy cô giáo tham khảo ra đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 năm nay.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22:

TRƯỜNG………………………..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019

Môn Tiếng Việt 3

1. ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Đọc câu chuyện sau:

Sư Tử và Kiến

Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.

Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.

Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt.

Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.

Theo Truyện cổ dân tộc

Câu 1: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (M1: 0,5 điểm)

1. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào?

A. Những loài vật có ích.

B. Loài vật nhỏ bé.

C. Loài vật to khoẻ như mình.

2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu,… đã đối xử với Sư Tử như thế nào? (M1: 0,5 điểm)

A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử.

B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn.

C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.

3. Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? (M2: 0,5 điểm)

A. Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

B. Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

C. Hiền lành, tốt bụng.

4. Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? (M2: 0,5 điểm)

A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.

B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử.

C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.

5. Qua câu chuyện trên em học tập được gì từ Kiến Càng?

........................................................................................................

........................................................................................................

6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 2. ( 2 điểm)

1. Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó” Từ dùng để so sánh là: (M1 - 0,5 điểm)

A. Như

B. Là

C. Bằng

2. Đánh dấu x vào trước những từ ngữ chỉ sự vật: (M2- 0,5 điểm)

□ Tai □ Đau nhức

□ Xin lỗi □ Hang

3. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng”( M3 - 1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

2. Tự luận

Chính tả:

Câu 1: (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn văn: Giờ học hôm sau…. đến hàng rào và luống hoa.” trong bài “Người lính dũng cảm” (SGK Tiếng Việt lớp 3 T1 trang 38).

........................................................................................................

........................................................................................................

Tập làm văn:

Câu 2: (6 điểm): Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về quê hương em.

........................................................................................................

........................................................................................................

Đọc hiểu, LTC

Câu 1

1: C ; 2: B ; 3: A ; 4: B (Mỗi ý 0,5 điểm)

5: Phải biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp ốm đau, hoạn nạn.

6: Chúng ta không nên xem thường những người nhỏ bé, phải sống hòa nhã với tất cả bạn bè. (Mỗi ý 1 đ)

Câu 2:

1: A

2: Tai; Hang (Mỗi ý 0,5 đ)

3: Kiến Càng là người bạn tốt bụng. (1đ)

6 điểm

Tập làm văn

- Giới thiệu được quê hương em (1 điểm).

- Nêu được mét số hoạt động và cảnh đẹp ở quê hương (3 điểm).

- Nêu được tình nghĩ của mình với quê hương (1 điểm).

- Sử dụng câu, từ chính xác, Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm).

6 điểm

Chính tả

Viết đúng, đủ trình bày sạch. Sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm

4 điểm

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1+2Mức 3Mức 4Tổng
TNKQT LTNKQT LTNKQT LTNKQT L
1. Đọc hiểu văn bảnSố câu41142
Số điểm2.01.01,02.02.0
2. Kiến thứcSố câu2121
Số điểm1.01.01.01.0
3. Luyện Chính tả
4. Tập làm văn
TổngSố câu
Số điểm

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22:

Trường TH……………..

Họ và tên………………

Lớp: 3C

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
Năm học 2018 - 2019

Môn Toán 3 (Thời gian 40 phút)

Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (hoặc làm theo yêu cầu)

Câu 1: (M1) (1 điểm)

a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?

A . 4

B. 40

C. 400

D. 840

b. Giá trị của biểu thức 215 + 31 : 6 là bao nhiêu?

A. 41

B. 40

C. 31

D. 14

Câu 2: (M1) (1 điểm)

Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?

A. 10

B. 8

C. 7

D. 1

Câu 3: (M2) (1 điểm)

a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?

A. 500g

B. 800g

C. 600g

D. 700g.

b. 9m 8cm = …. cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?

A. 98

B. 980

C. 908

D. 9080

Câu 4: (M1) (1đ)

a. Hình dưới có bao nhiêu góc vuông?

Toán lớp 3 đề thi học kì 1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?

A. 30m

B. 20 m

C. 15m

D. 10m

Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

A. 6 tuổi

B. 7 tuổi

C. 8 tuổi

D. 9 tuổi

Câu 6: (M3) (1đ) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?

A. 3 cái

B. 4 cái

C. 5 cái

D. 6 cái

Câu 7: (M2) (1đ) Đặt tính rồi tính:

487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7

……………………………………………………………………….………

……………………………………………………………………….………

Câu 8: (M2) (1 điểm) Tìm x:

a) x + 86 = 144

b) 570 : x = 5

........................................... ...........................................

.......................................... ...........................................

Câu 9: (M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

……………………………………………………………………….………….……

……………………………………………………………………….………….……

Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

……………………………………………………………………….………….……

……………………………………………………………………….………….……

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng

Số học:

  • Ôn tập về đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (có nhớ, không nhớ) các số có ba chữ số.
  • Ôn tập bảng nhân và chia từ bảng 2 đến bảng 5. Học bảng nhân, chia từ bảng 6 đến bảng 9.
  • Nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số (không nhớ, có nhớ) cho số có một chữ số.
  • Tìm số chia chưa biết.
  • Gấp, giảm một số đi nhiều lần.
  • Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. So sánh số lớn, số bé và ngược lại.
  • Giải bài toán bằng hai phép tính.
  • Biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
Số câu22318
Số điểm22318

Đại lượng và đo đại lượng:

  • Biết xem đồng hồ và ghi được đại lượng thời gian tương ứng.
  • Bảng đơn vị đo độ dài m, cm.
  • Nắm được đơn vị đo khối lượng g, 1000g = 1kg.
  • Áp dụng giải các bài toán về đại lượng và đo đại lượng.
Số câu11
Số điểm11

Yếu tố hình học:

  • Góc vuông, góc không vuông.
  • Hình vuông, hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
Số câu11
Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

3

2

2

10

Số điểm

3

3

2

2

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm lớp 3

Mạch kiến thức,kĩ năngSố câu, câu số, số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
Số họcSố câu020202010108
Câu số1, 27,85,6910
Số điểm020202010107
Đại lượng và đo đại lượngSố câu0101
Câu số3
Số điểm0101
Yếu tố hình họcSố câu0101
Câu số4
Số điểm0102
Tổng Số câu0303030110
Số điểm10đ
%30%30%30%10%100%

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22:

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3 năm 2018 - 2019

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Thực hành

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương 1: Làm quen với máy tính

Số câu

1

1

2

1

Số điểm

0.5

0.5

1.0

5.0

Câu số

1

4

1

Chương 2: Chơi cùng máy tính

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

Câu số

5

Chương 3: Em tập gõ bàn phím

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.0

Câu số

2

6

Chương 4: Em tập vẽ

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0.5

2.0

0.5

2.0

Câu số

3

1

1

Tổng

Số câu

3

1

1

1

1

6

1

1

Số

điểm

1.5

2.0

0.5

0.5

0.5

3.0

2.0

5.0

UBND ……………….

TRƯỜNG ………….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học: 2018 - 2019

MÔN: TIN HỌC 3 (Lý thuyết)

(Thời gian: 40 phút)

A. LÝ THUYẾT (5 điểm)

I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Máy tính gồm những bộ phận chính nào?

A. Màn hình, thân máy

B. Màn hình, thân máy, bàn phím

C. Màn hình, thân máy, chuột

D. Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột

Câu 2: Các loại máy tính mà các em thường thấy là

A. Máy tính xách tay

B. Máy tính để bàn

C. Máy tính bảng

D. Máy tính xách tay và máy tính để bàn

Câu 3: Các dạng thông tin thường gặp là:

A. Thông tin dạng hình ảnh

B. Thông tin dạng âm thanh

C. Thông tin dạng văn bản

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Khu vực chính của bàn phím gồm có mấy hàng phím?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 5: Hàng phím nào có 2 phím có gai F và J làm mốc cho việc đặt các ngón tay khi gõ?

A. Hàng phím trên

B. Hàng phím số

C. Hàng phím cơ sở

D. Hàng phím dưới

Câu 6: Phần mềm Blocks giúp em:

A. Luyện dùng chuột và trí nhớ.

B. Nghe nhạc.

C. Xem phim.

D. Trí nhớ.

II. TỰ LUẬN 2 (điểm)

Câu 1: (2điểm):

Chọn từ (hình ảnh, âm thanh) thích hợp vào chỗ trống:

Khi xem phim hoạt hình, em nhận được thông tin dạng…………….và dạng……..........

MÔN: TIN HỌC 3 (Thực hành)

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

B. THỰC HÀNH: (5 điểm)

Em hãy đặt tay trên hàng phím cơ sở, ghi lại thứ tự của các phím trong hàng phím cơ sở và khoanh tròn hai phím có gai?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3 năm 2018 - 2019:

A. LÝ THUYẾT (5 điểm)

I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

Mỗi câu đúng 0.5 điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

D

D

C

C

A

II. TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1: (2 điểm): Hình ảnh, âm thanh

B. THỰC HÀNH: (5 điểm)

- Học sinh đạt đúng tay trên hàng phím cơ sở (2 điểm)

- Học sinh ghi đúng thứ tự các phím trên hàng phím cơ sở. (1.5 điểm)

- Học sinh khoanh tròn đúng hai phím có gai: F, J (1.5 điểm)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 các môn:

Ngoài các Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 3, Môn Tiếng Việt 3, Tin Học 3 và môn Đạo đức lớp 3 để ôn luyện và học tốt các môn hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3

    Xem thêm