Chuyên đề Câu tường thuật trong tiếng Anh
Bài tập Câu tường thuật tiếng Anh có đáp án
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CHUYÊN ĐỀ
CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH)
* PHẦN I: LÝ THUYẾT
A. Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech):
Giống: Luôn có 2 phần: mệnh đề tường thuật và lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp
Eg: Tom says, “I go to college next summer”
MĐTT Lời nói trực tiếp
Tom says (that) he goes to college next summer
MĐTT Lời nói gián tiếp
Khác:
a. Direct speech: Là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói. Được viết giữa
dấu trích hay ngoặc kẫp và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy
eg: John said, “I like reading science books”
The teacher said, “I’ll give you a test tomorrow”
b. Reported speech/ Indirect speech: Là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật,
nhưng vẫn giữ nguyên ý. Không bị ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kẫp, và luôn tận
cùng bằng dấu chấm câu.
Eg: John said (that) he liked reading science books
The teacher said (that) he would give us a test the next day
B/ Các thay đổi trong câu gián tiếp
1. Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi
phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp
Eg: He said, “Do you like coffee?” He asked me if I liked coffee
“If I were you, I’d not buy that coat,” said Mary Mary advised me not to buy the coat
Chú ý: SAY TO: không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL + (O))
TELL: không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp.
2. Thay đổi các ngôi (đại từ, tính từ, đại từ sở hữu):
VD: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me”
- Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa
that she took her book out and showed it to him.
- Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my
book out and showed it to him
- Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out
and showed it to me
3. Thay đổi thời gian, địa điểm, các từ chỉ định
a. Từ chỉ thời gian
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
- now
- an hour ago
- today
- tonight
- yesterday
- tomorrow
- yesterday morning/ afternoon
- tomorrow morning
- the day before yesterday
- the day after tomorrow
- last year
then, at that time, at once, immediately
an hour before/ an hour earlier
that day
that night
the day before/ the previous day
the next day/ the following day
the previous morning/ afternoon
the next/ following morning
two days before
(in) two days’ time
the year before/ the previous year
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- next month
the month after/ the following month
b. Từ chỉ nơi chốn, địa điểm:
HERE THERE: Khi chỉ một địa điểm xác định
Eg: “Do you put the pen here?” he said He asked me if I put the pen there
HERE cụm từ thích hợp tùy theo nghĩa:
Eg: She said to me, “You sit here” She told me to sit next to her.
“Come here, John,” he said He told John to come over him.
c. Các đại từ chỉ định:
THIS/ THESE + từ chỉ thời gian THAT/ THOSE
Eg: “They’re coming this evening,” he said. He said (that) they were coming that evening
THIS/THESE + danh từ THE
Eg: “Is this book yours?” said Mary Mary asked me if the book was mine
THIS/THESE: chỉ thị đại từ IT/ THEM
Eg: He said, “I like this” He said (that) he liked it
Ann said to Tom, “Please take these into my room” Ann asked Tom to take them into
her room
4. Thay đổi thì của động từ
Các trường hợp thay đổi thì:
Khi các động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải
lùi về quá khứ một thì so với câu trực tiếp.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Simple Present: “I don’t know this
man”
Present Continuous: “I’m working for
a foreign company”
Present Perfect: “I’ve read a good
book”
Present Perfect Continuous: “I have
been writing my report”.
Simple Past: “I finished my
assignment”
Simple Future: “I will do it later”
Modal Verbs:
“I can work late today”
“I may see her tonight”
“I must/have to go now”
Simple Past: He said he didn’t know that man
Past Continuous: He said he was working for a
foreign company
Past Perfect: He said he had read a good book
Past Perfect Continuous: He said he had been
writing his report
Past Perfect: He said he had finished his
assignment
Future in the past: He said he would do it later.
Past forms of modals:
He said he could work late that day
He said he might see her that night
He said he had to go then
Các trường hợp không thay đổi thì:
a. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn hay hiện
tại hoàn thành:
Eg: He says, “I don’t know the answer to your question”
He says to me that he doesn’t know the answer to my question
They’ll say, “We’ll buy a new house” They’ll say (that) they will buy a new house
b. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask…) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp
không đổi thì trong các trường hợp sau:
- Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lý, định luật khoa học hay vật lý:
Eg: My teacher said, “Russia is the biggest country in the world”
My teacher said that Russia is the biggest country in the world
VnDoc. Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
He said, “health is more precious than gold” He said (that) health is more precious
than gold
- Được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi:
Eg: (In class): A: What did the teacher say?
B: He said (that) he wants us to do our homework
- Khi động từ trong câu trực tiếp là các động từ như: USED TO, hay các động từ khiếm
khuyết: COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD TO, HAD BETTER
Eg: He said, “They might win the game” He said to me that they might win the game.
- Với MUST diễn tả lời khuyên:
Eg: “This book is very useful. You must read it”, Tom said to me.
Tom told me (that) the book was very useful and I must read it.
- Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì: Past Continuous, Past perfect, Past Perfect
Continuous, (nếu thì Simple Past đi kèm một thời gian cụ thể có thể không thay đổi thì).
Eg: He said, “I was eating when he called me” He told me he was eating when she called
him.
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish): theo sau động từ WISH, WOULD RATHER,
IF ONLY
Eg: He said, “I wish I were richer” He told me he wished he were richer
She said, “I wish I had a good memory” She said she wished she had a good memory
- Các câu điều kiện loại 2, 3 (câu điều kiện không thật)
Eg: He said, “If I had time, I would help you” He said to me if he had time, he would help
me
- Cấu trúc “It’s (high) time…”
Eg: He said, “It’s time we went” He said it was time they went.
He said, “It’s time we changed our way of working” He said (that) it was time they
changed their way of working.
C/ Các loại câu gián tiếp
1. Tường thuật câu trần thuật (statements)
- Dùng say hoặc tell để tường thuật
- Thường bắt đầu bằng: He said that…./ she said to me that…/ they told me that….,
eg: She said, “I’m happy to see you again”
She said that she was happy to see me again
She said to me that she was happy to see me again
She told me that she was happy to see me again
- Chú ý đổi thì, các đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm…
2. Tường thuật câu hỏi (questions)
a. Đối với câu hỏi trực tiếp (Wh-question)
- Thường bắt đầu bằng: He asked (me) …/ He wanted to know…/ She wondered….
Eg: She asked, “What is his job?” She asked what his job was.
They asked me, “Where did you have lunch?” They asked me where I had lunch.
- Không đặt trợ động từ trước chủ ngữ như trong câu hỏi trực tiếp.
- Không đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
- Thay đổi thì, đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm…
b. Đối với câu hỏi “Yes – No” hoặc câu hỏi lựa chọn “Or”
- Phải thêm từ “if/whether” để mở đầu câu tường thuật
eg: She asked, “are you a teacher?” She asked him if/ whether he was a teacher
They asked me, “Do you want to go or stay at home?” They asked me if/ whether I
wanted to go or stay at home.
Câu tường thuật trong tiếng Anh
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Chuyên đề Câu tường thuật trong tiếng Anh được sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thật tốt dạng bài khó nhằn này. Sau đây mời các bạn vào thử sức.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Thì là sợi chỉ đỏ xuyên suốt môn học này. Bên cạnh đó việc ôn luyện lý thuyết và bài tập theo mảng cụ thể, ví dụ như câu điều kiện, word form, trọng âm, trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh, trắc nghiệm...cũng rất hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả môn học.