Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2 là đề thi có hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.

Đề bài Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

VE VÀ KIẾN

Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.

Mùa đông đến, thức aen khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn

rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:

– Tôi ca hát.

Kiến bảo:

– Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.

2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã.

3. Tính nết của ve như thế nào? (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)

a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.

b. Cần phải vui chơi ca hát.

c. Không cần chăm chỉ lao động.

II. KIỂM TRA VIẾT

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

SÔNG HƯƠNG

Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.

2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?

a) ve tranh

b) ve đẹp

c) ngo lời

d) ngo vắng

3. Điền vào chỗ trống: x hay s?

a) Nhà ….ạch thì mát, bát ….ạch ngon cơm.

b) Trăm hoa khoe ….ắc, trăm nhàkhoe tài.

Đáp án Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2

I. Kiểm tra đọc: 10 điểm

a) – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm

b) Trả lời đúng câu hỏi về âm- vần dễ nhầm lẫn (1 điểm)

(Những chữ có dấu ngã trong bài là: mối người, cũng cần)

c) Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm).

Câu 3: b (1,5 điểm)

Câu 4: a (1,5 điểm)

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

b)

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

Làm đúng bài tập chính tả âm- vần (2 điểm).

(các chữ in nghiên được điền dấu thanh đúng – 1 điểm: vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng (đúng mỗi chữ được 0,25 điểm)).

– Những chỗ trống được điền đúng: 1 điểm

+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

+ Trăm hoa khoe sắc, trăm nhà khoe tài. (đúng mỗi chữ được 0,3 điểm).

Ngoài Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1Tiếng Việt 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm