Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22 có đáp án hệ thống các kiến thức đã học dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Tiếng Việt lớp 3, ôn tập và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho đề thi cuối học kì 1 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tải các Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 3 có đáp án này về!
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22
Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Tổng | |||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1.Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, so sánh. - Biết đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào ?; Ai làm gì? - Biết cách xác định l/n phù hợp điền vào chỗ trống cho đúng nghĩa. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 3;4 | 5 | 8 | 7 |
|
| |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||
2.Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 1;2 | 6 |
|
| |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 5 | 3 |
Số điểm | 2 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 3 | 3 |
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đang sinh sống? Mức 1 – 0,5đ
A. Một chú Bồ Nông.
B. Bồ Nông mẹ.
C. Hai mẹ con Bồ Nông.
D. Mẹ con Bồ Nông và cua cá.
Câu 2. Bồ Nông chăm sóc mẹ như thế nào? Mức 1- 0,5đ
A. Dắt mẹ tìm nơi mát mẻ.
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép xúc cá.
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
D. Tất cả các việc làm trên.
Câu 3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? Mức 1-0,5đ
A. dắt, tìm, xúc, bắt, ngậm
B. dắt, cảm phục, yêu quý, xúc
C. yêu quý, dắt, bắt, xúc
D. ngậm, tìm, cảm phục, bắt
Câu 4. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai làm gì? Mức 2-1đ
A. Đôi chân của Bồ Nông khẳng khiu.
B. Bồ Nông rất hiếu thảo.
C. Trên đồng nứt nẻ, dưới ao khô.
D. Bồ Nông đi kiếm mồi.
Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? Mức 2-1đ
A. Chú Bồ Nông chăm chỉ làm việc.
B. Chú Bồ Nông như một đứa trẻ hiếu thảo và ngoan ngoãn.
C. Chú Bồ Nông chăm ngoan và hiếu thảo
D. Chú Bồ Nông yêu mẹ.
Câu 6. Em học tập được điều gì ở Bồ Nông? Mức 3 -0,5đ
..............................................................................................................
Câu 7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? nói về một bạn học sinh trong lớp. Mức 4-1đ
..............................................................................................................
Câu 8. Điền l hay n vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: Mức 2-1đ
Hoa ....ựu ...ở đầy một vườn đỏ ....ắng
.....ũ bướm vàng ....ơ đãng ....ướt bay qua.
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (4 điểm): a) Nghe viết ” (Thời gian: 15 phút)
“Chiều trên sông Hương”
(Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1, trang 96 )
2. Tập làm văn (6 điểm): (Thời gian 25 phút) M4
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học.
Bài làm:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
A. Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
2. Đọc hiểu: 6 điểm
Câu 1: Khoanh vào C (0,5 điểm)
Câu 2: Khoanh vào D (0,5 điểm)
Câu 3: Khoanh vào A (0,5 điểm)
Câu 4: Khoanh vào D (1 điểm)
Câu 5: Khoanh vào B (1 điểm)
Câu 6: Viết được 1 câu có ý học tập được sự chăm chỉ và lòng hiếu thảo của Bồ Nông.
Câu 7: 1 điểm.
Câu 8: 1 điểm.
B. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần thanh); không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
-Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (6 điểm.)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm.
+ Trình bày theo hình thức của một đoạn văn.
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trì
nh bày bài viết sạch sẽ.
+ Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm: 6-5,5-5-4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1
Mẫu 1
Đã hơn hai năm rồi mà hình ảnh của buổi đi học đầu tiên không phai mờ trong kí tức của em. Sáng đó, em dậy sớm lắm, sau khi tập thể dục và vệ sinh cá nhân xong.
Em liền ngồi vào bàn ăn sáng. Đúng 7h30 phút, mẹ đưa em đến trường bằng xe máy. Cô giáo ra và mỉm cười với mẹ con em. Rồi cô và mẹ nói chuyện. Mẹ nói với em:”Con ở đây đến trưa, bố hoặc mẹ sẽ đón con về”. Em túm lấy áo mẹ như không muốn rời xa. Cô giáo vỗ về em rồi mới bỏ tay ra. Em đứng nhìn cho đến khi chiếc xe máy khuất đi. Rồi em vào chỗ ngồi của mình và tự nhiên những giọt nước mắt ứa ra, lăn dài trên má. Một cảm giác buồn vui lẫn lộn đang dâng lên trong nước mắt em. Buổi học đầu tiên là thế đó.
Mẫu 2
Đó là một buổi sáng đáng nhớ nhất đối với em. Trong lòng em vừa hồi hộp, vừa lo lắng, dù mẹ đã bảo từ hôm qua: “ngày mai con sẽ đi học, con trở thành một học sinh lớp 1”. Sáng hôm ấy, tay em nắm chặt tay mẹ, em đi từng bước chậm rãi mà tự tin như muốn báo cho mọi người biết rằng em đã lớn, đã là một học sinh lớp một. Bầu trời trong xanh, không khí thoáng đãng, ngôi trường mới đẹp làm sao. Đến lớp, em chào cô giáo, cô đáp lại em với một nụ cười thật tươi. Các bạn ai cũng xinh xắn trong bộ đồng phục. Gương mặt rạng rỡ của mọi người khiến em có cảm giác rất thân thiện, không còn cảm giác bỡ ngỡ như lúc mới bước vào trường. Em thầm nhủ đây sẽ là nơi mình được dạy dỗ để trở thành một người có ích.
>> Viết lại buổi đầu em đi học thành một đoạn văn ngắn (40 mẫu)
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22. Ngoài đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.