Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 11

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 11 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả. Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án đi kèm, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 2 dưới đây.

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 11

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Chiếc bút mực (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 40).

- Đọc đoạn 1 và đoạn 2.

- Trả lời câu hỏi: Trong truyện có mấy nhân vật? Họ là ai?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45).

- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Bạn học sinh xưng hô, trò truyện như thế nào với cái trống?

a. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật.

b. Xưng hô trò chuyện không thân mật.

c. Xem trống như một đồ vật không bổ ích.

d. Xem trống như món ăn tinh thần.

2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống:

a. Mừng vui, lặng im.

b. Ngẫm nghĩ, gọi.

c. Nghiêng, vui.

d. Buồn, vang.

3. Tìm hai từ chỉ người có trong bài thơ:

a. Trống, em.

b. Trường, gió.

c. Mình, chúng em.

d. Giọng, bọn.

4. Vì sao các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường

a. Trống gắn bó với các bạn.

b. Trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường.

c. Trống là tài sản của nhà trường.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.

2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 11

A. Kiểm tra đọc:

I. Đọc thành tiếng:

Trả lời câu hỏi:

Truyện có 3 nhân vật là Mai, Lan và cô giáo.

II. Đọc hiểu:

1. Bạn học sinh xưng hô với cái trống là bạn - mình, trò chuyện với cái trống trường như người bạn thân: buồn không hả trống? bọn mình đi vắng... => Đáp án a: Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật.

2. Hai từ chỉ hoạt động của cái trống: Ngẫm nghĩ, gọi => Đáp án b

3. Hai từ chỉ người có trong bài thơ: Mình, chúng em => Đáp án c

4. Các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường vì trống gắn bó với các bạn, trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường và là tài sản của nhà trường => Đáp án d

B. Kiểm tra viết:

II. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.

Đoạn văn mẫu:

Ví dụ 1:

Cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 10km là làng Đông Ngạc thân yêu của em. Ngôi làng được xây dựng cách đây gần hai thế kỉ. Cổ kính nhất là đình làng Đông Ngạc hơn 500 năm tuổi, mái ngói rêu phong. Cột đình, văng, xà... bằng gỗ lim đồ sộ, nâu bóng, chạm trổ đủ hoa văn và linh vật, gợi lên không khí vô cùng tôn nghiêm và thiêng liêng. Em vô cùng sung sướng, tự hào mỗi khi nhắc đến Đông Ngạc, nơi chôn nhau cắt rốn muôn quý nghìn yêu.

Ví dụ 2:

Em sinh ra và lớn lên ở Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất nước, nơi có di tích Cảng Nhà Rồng mà Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. Thành phố của em nhộn nhịp đông vui bốn mùa. Phố xá có đèn và cửa kính sáng loá, sang trọng. Thành phố có nhiều công viên đẹp như công viên Hoàng Văn Thụ, công viên Tao Đàn, công viên Gia Định... Nhà hàng, trường học, chung cư mọc lên như nấm đế phục vụ cho đời sống của nhân dân. Em rất tự hào về thành phố giàu và đẹp của em.

Ví dụ 3:

Em sinh ra và lớn lên trên quê ngoại, đó là huyện Thạch Thành, Thanh Hóa, một vùng trung du đồi núi trập trùng. Thỉnh thoảng có một vài thung lũng nhỏ hẹp dưới các chân đồi, hình thành những cánh đồng nhỏ, xinh xinh. Dường như quanh năm, vụ nối vụ, mùa nối mùa, hết lúa khoai đến ngô sắn rau màu. Cứ thế, dải đất này luôn nhuộm mới những sắc màu của cuộc sống thanh bình đang từng ngày thay da đổi thịt. Em rất yêu và tự hào về mảnh đất quê hương mình.

Bên cạnh các Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt trên, VnDoc có đủ các Bài tập Tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề, giúp các em học tốt cả 3 môn. Tài liệu Tiếng Anh 2 gồm nhiều dạng bài tập Tiếng Anh khác nhau được biên tập bám sát chương trình học giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức đã học hiệu quả.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 11 dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm