Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Thiện Mỹ, Sóc Trăng năm học 2020 - 2021

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Thiện Mỹ, Sóc Trăng năm học 2020 - 2021đề thi cuối năm lớp 3 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Nhóm tài liệu học tập lớp 3 để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập toàn bộ các môn học lớp 3.

1. Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆN MỸ

LỚP 3A2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

NĂM HỌC: 2020– 2021

MÔN: TIẾNG VIỆT

THỜI GIAN: 40 PHÚT

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Phần kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

GV kiểm tra đọc các bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (từ tuần 28 đến tuần 34), cho HS lên bốc thăm phiếu ghi sẵn tên bài, câu hỏi để HS đọc và trả lời:

2. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm):

HS đọc thầm bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Trích)” (SGK Tiếng Việt 3-T2, trang 94) và thực hiện những yêu cầu sau:

Câu 1: Để giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới thì mọi người cần có điều gì mới thành công? (0,5 điểm) M1

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a. nhiều tiền                b. sức khoẻ                c. công việc                 d. nổi tiếng

Câu 2: Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của ai? (0,5 điểm) M1

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a. mọi người             b. nam, nữ             c. người già           d. người lãnh đạo

Câu 3: Vì sao việc tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước? (0,5 điểm) M2

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a. Vì giúp họ tham gia chiến đấu bảo vệ đất nước

b. Vì những người đó đã lớn tuổi

c. Vì một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ

d. Vì đó là điều bất buộc dành cho những người yêu nước.

Câu 4: Câu “Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập” thể hiện điều gì? (0,5 điểm) M2

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a. Nên tập thể dục vào lúc rảnh rỗi

b. Bác là tấm gương để mọi người học tập về ý thức luyện tập thể dục.

c. Để mọi người biết về con người của Bác.

d. Khuyên mọi người không nên tập luyện thể dục quá nhiều.

Câu 5: Việc tập luyện thể dục thường xuyên đem lại cho em những lợi ích gì? (1 điểm) M3

Viết vào chỗ chấm 2 lợi ích của luyện tập thể dục thường xuyên:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 6: Hằng ngày, em cần làm gì để nâng cao sức khoẻ? (1 điểm) M4

Viết vào chỗ chấm 2 việc cần làm để nâng cao sức khoẻ.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 7: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong câu sau: (0,5 điểm) M2

Mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a. Mỗi một người dân.

b. Cả nước mạnh khoẻ

c. Mỗi một người dân là

d. Người dân mạnh khoẻ là cả nước

Câu 8: Bộ phận in nghiêng trong câu “Mỗi ngày cần rèn luyện sức khoẻ bằng việc thực hiện các động tác vận động đơn giản” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0,5 điểm) M2

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng

a. Là gì?

b. Như thế nào?

c. Bằng gì?

d. Là cái gì?

Câu 9: Nêu tên 2 môn thể thao tốt cho sức khoẻ mà em yêu thích. (1 điểm) M3

Viết vào chỗ chấm tên 2 môn thể thao tốt cho sức khoẻ mà em yêu thích:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)

GV đọc cho HS viết bài Cuộc chạy đua trong rừng (SGK TV3 – tập 2, trang 80): (Từ Ngựa Con thích lắm….đến ra dáng một nhà vô địch).

II. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

2. Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 3

I. TIẾNG VIỆT

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 70 tiếng/1 phút (1 điểm)

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1 điểm)

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm)

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm)

2. Đọc – hiểu (6 điểm)

Câu số

Đáp án

1

b (0,5 điểm)

2

a (0,5 điểm)

3

c (0,5 điểm)

4

b (0,5 điểm)

5

Tăng cường sức khoẻ, phòng tránh một số bệnh thường gặp,.. (1 điểm)

6

Thường xuyên tập luyện thể thao, giữ tinh thần thoải mái,…(1 điểm)

7

b (0,5 điểm)

8

c (0,5 điểm)

9

Chạy bộ, cầu lông, bóng đá,… (1 điểm)

II. PHẦN CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) (70 chữ/ 15 phút).

- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm)

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) (trừ 0,5 điểm).

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm).

- Trình bày đúng đoạn văn, viết sạch, đẹp (1 điểm).

2. Tập làm văn (6 điểm)

- Nội dung (3 điểm)

- HS viết được các ý sau theo đúng yêu cầu của đề bài (3 điểm)

Ø Giới thiệu sơ lược về trận thi đấu thể thao (1 điểm)

+ Môn thể thao tên gì? (VD: bóng đá, kéo co, cầu lông,…)

+ Trận thi đấu đó diễn ra ở đâu? (…sân vận động hoặc em được xem trên tivi,..)

+ Trận thi đấu diễn ra khi nào? Em xem cùng với ai?

Ø Kể lại được diễn biến của trận đấu thể thao (1 điểm)

+ Hai đội tham gia gồm những đội nào? Hoặc có những ai tham gia? (…đội tuyển Việt Nam và Thái Lan,…)

+ Cuộc thi đấu diễn ra như thế nào? (…kịch tính, quyết tâm giành chiến thắng)

+ Khán giả cổ vũ thế nào? (….khán giả hò reo, cổ vũ nhiệt tình cho đội nhà)

+ Tỉ số chung cuộc thế nào?

Ø Cảm nghĩ của bản thân HS khi xem xong trận thi đấu thể thao (1 điểm)

- Hình thức (3 điểm)

Ø Viết từ 7 – 10 câu

Ø Chữ viết đúng chính tả, rõ ràng (1 điểm).

Ø Biết cách dùng từ, đặt câu phù hợp (1 điểm).

Ø Bài viết có sáng tạo (1 điểm)

------------------

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Bồng Lai năm học 2020 - 2021 trên, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập lớp 3 khác như: Toán 3, Tiếng Việt lớp 3, Đề thi học kì 2 lớp 3 các môn. Đề thi học kì 1 lớp 3 các môn, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm