Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

Bài tập môn Địa lý lớp 7

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 19: Môi trường hoang mạc

Câu 1: Quan sát ba biểu đồ tương quan nhiệt ẩm A, B, C tr.59 SGK, hãy nêu các nhận xét và kết luận theo các gợi ý cụ thể dưới đây

a) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ A

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... độ C (tháng ...)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... độ C (tháng ...)
  • Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

Về lượng mưa:

  • + Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...)
  • + Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...)
  • + Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ..., mưa nhiều vào mùa ...

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ... (nóng, ôn hòa hay thuộc đới khí hậu nào đã học)

b) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ B

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... độ C (tháng ...)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... độ C (tháng ...)
  • Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

Về lượng mưa:

  • Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...)
  • Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...)
  • Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ..., mưa nhiều vào mùa ...

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ...

c) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ C

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng ... độ C (tháng ...)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến ... độ C (tháng ...)
  • Như vậy, nhiệt độ ở đây (cao hay thấp) ... quanh năm.

Về lượng mưa:

  • Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng ... mm (tháng ...)
  • Lượng mưa tháng cao nhất khoảng ... mm (tháng ...)
  • Như vậy, ở đây lượng mưa (nhiều hay ít) ... , mưa nhiều vào mùa ...

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ...

Trả lời:

a) Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa ở biểu đồ A

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 10 độ C (tháng 7)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến -30 độ C (tháng 1)
  • Như vậy nhiệt độ ở đây thấp quanh năm.

Về lượng mưa:

  • Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng 40 mm (tháng 7)
  • Lượng mưa tháng cao nhất khoảng 5 mm (tháng 1)
  • Như vậy, ở đây lượng mưa ít , mưa nhiều vào mùa đông

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ôn đới lục địa

b) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ B

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 25 độ C (tháng 7)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến 10 độ C (tháng 12)
  • Như vậy, nhiệt độ ở đây thấp quanh năm

Về lượng mưa:

  • Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng 120 mm (tháng 12)
  • Lượng mưa tháng cao nhất khoảng 5 mm (tháng 7)
  • Như vậy, ở đây lượng mưa ít, mưa nhiều vào mùa thu đông

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu địa trung hải

c) Nhận xét về nhiệt độ,lượng mưa ở biểu đồ C

Về nhiệt độ:

  • Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 15 độ C (tháng 7)
  • Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống đến 5 độ C (tháng 1)
  • Như vậy, nhiệt độ ở đây thấp quanh năm.

Về lượng mưa:

  • Lượng mưa tháng thấp nhất là khoảng 175 mm (tháng 1)
  • Lượng mưa tháng cao nhất khoảng 75 mm (tháng 5)
  • Như vậy, ở đây lượng mưa nhiều, mưa nhiều vào mùa đông

Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa này thuộc đới khí hậu ôn đới hải dương

Câu 2: Hoàn thành sơ đồ dưới đây

bài tập địa lý

Câu 3: Hãy nối các ô chữ dưới đây bằng cách gạch nối để được một sơ đồ đúng về các kiểu rừng ở đới ôn hòa.

bài tập địa lý

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy

bài tập địa lý

a) Nêu nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí

b) Kết hợp với vốn hiểu biết, nêu hậu quả của hiện tượng này và biện pháp khắc phục?

Trả lời

a) Nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí:

  • Do khí thải CO2 trong công nghiệp, trong đời sống
  • Do đốt chảy rừng..
  • Do các phương tiện giao thông ngày càng gia tăng

b) Hậu quả:

  • Trái Đất ngày càng nóng lên
  • Mưa axit
  • Thủng tầng ozon
  • Hiệu ứng nhà kính
  • Ô nhiễm không khí..

c) Giải pháp

  • Nâng cao ý thức con người
  • Giảm thiểu nhất các phương tiện tham gia giao thông
  • Cần có các chính sách, xử lí các xí nghiệp, nhà máy, quốc gia xả thải khí ô nhiễm độc, hại ra môi trường...
Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Địa lí 7

    Xem thêm