Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: Getting started, a closer look 1, a closer look 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS cung cấp đến thầy cô và các em phần dịch và trả lời câu hỏi các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 7 Trang 16 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 7 Trang 18 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 7 Trang 19 SGK. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho bài học trên lớp.
GETTING STARTED
MỞ ĐẦU (Tr.16)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài dịch: What film shall we see? (Chúng mình sẽ xem phim gì?)
Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buổi tối nay không?
Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?
Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?
Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (White Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.
Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Nó là thể loại phim gì?
Dương: Đó là phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì thế?
Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đảo và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?
Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?
Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?
Dương: Được, ý hay đó!
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại doạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. b 2. a 3. a 4. c 5. c
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions. (Tìm các câu hỏi trong bài hội thoại hỏi về bộ phim Crazy Coconut. Sau đó kiểm tra và lặp lại câu hỏi.)
a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.
b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.
c. The plot: (the story) (What is it about?): It's about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.
d. Review (critics' opinion about the film) (What have critics said about it?): It's very funny and entertaining.
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Có loại phim nào khác mà bạn có thê thêm vào danh sách trên không?
Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một bộ phim. Hoàn thành chỗ trống sau.)
Type of film: Comedy
Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.
The plot: It's about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.
Review: It's a very funny film. Most people like it and find it interesting.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
Ví dụ:
A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)
B: It's an action film. (Đó là phim hành động)
A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)
B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)
A: What is it about? (Nó nói về gì?)
B: It's about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)
A: Is it Skyfall? (Đó có phải phim Skyfall không?)
B: Yes! (Đúng rồi)
A CLOSER LOOK 1
HỌC KĨ HƠN 1 (Tr.18)
Vocabulary
1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? (Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể bổ sung thêm không?)
boring: tẻ nhạt
hilarious: hài hước
gripping: hấp dẫn
scary: đáng sợ
entertaining: thú vị
violent: bạo lực
moving: cảm động
shocking: gây sốc
interesting: thú vị
crazy: đáng sợ
surprising: bất ngờ
funny: hài hước
Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)
1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. violent 8. entertaming
2. Complete the table with the -ed and -ing froms of the adjectives. (Hoàn thành bảng với dạng tính từ đuôi -ed hoặc tính từ đuôi -ing)
3. Choose the correct adjectives. (Chọn các tính từ đúng.)
1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified
4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using - ed adjectives. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.)
1. How did you feel before your last Maths test?
I felt worried.
2. How did you feel when you watched a gripping film?
I felt excited.
3. How did you feel after you watched a horror film?
I felt frightened.
4. How did you feel when you got a bad mark?
I felt disappointed.
b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life. (Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miêu tả những điêu và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.)
1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.
2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.
3. The result of my last English test was amazing.
4. The last party I attended at my brother's house was exciting.
Pronunciation
5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb. (Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /id/ ở cuối mỗi động từ.)
1. played 2. watched 3. waited
4. danced 5. bored 6. closed
7. needed 8. walked 9. hated
Now in pairs put the words in the correct column.
6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.)
1 A. She painted her room, didn't she? (Cô ấy sơn phòng, phải không?)
B. No, she didn't. She brushed it. (Không. Cô ấy vẽ nó.)
2 A. They washed the TV, didn't they? (Họ rửa TV, phải không?)
B. No, they didn't. They watched it. (Không. Họ xem ti vi.)
3 A. She closed the window, didn't she? (Cô ấy đóng cửa sổ, phải không?)
B. No, she didn't. She opened it. (Không. Cô ấy mở nó.)
4 A. They pulled their motorbike, didn't they?(Họ kéo xe máy, phải không?)
B. No, they didn't. They pushed it. (Không. Họ đẩy nó.)
A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.19)
Grammar
1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)
1. We enjoyed the film at the Ngoe Khanh Cinema although few people came to see it.
2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn't a big success.
3. Although the acting is excellent, I don't enjoy the film.
4. I didn't find it funny at all although it was a comedy.
5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modem times.
2. Complete the sentences, using although, despite/ in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)
1. Although 4. Despite/ In spite of
2. despite/ inspirte of 5. Although
3. although
3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)
1. I don't think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.
2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.
3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.
4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.
5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.
4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spiteof, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận.)
5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)
Suggested answers.
1. I don't really like the film although it stars many famous film stars.
2. They spent a huge amount of money on the film. However, it's not a very interesting film.
3. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.
4. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.
5. Although it is a horror film, my friends want to see it.
6. Despite his age, he acts well.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8, 9, 10, 11, 12
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC
Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC
Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 2, 3, 4, 5, 6, 7
Trên đây là nội dung Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: Getting started, a closer look 1, a closer look 2. Mời Thầy cô, Quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm tài liệu luyện tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit. Chúc các em học sinh ôn tập hiệu quả!