Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 Life in the past
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ) các phần: Skills 2 (phần 1-4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), Looking Back (phần 1-6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
Unit 4 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem câu nào đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG).)
1. F
2. T
3. T
4. NG
5. F
6. T
Hướng dẫn dịch
1. Trường có các lớp cho các nhóm tuổi khác nhau.
2. Tất cả các môn được dạy bởi một giáo viên.
3. Vài học sinh không mang giày đến trường.
4. Các học sinh không có kỳ thi bởi vì chúng sẽ tốn phí rất nhiều.
5. Những học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của họ bất cứ khi nào họ muốn.
6. Giáo viên không cho học sinh bất kỳ bài tập nào.
2. Listen again and fill the blanks with the correct information. (Lắng nghe lần nữa và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)
1. 15
2. bare-footed
3. maths. history
4. strict rules
5. extra classes
Audio script
I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t "our school". We used to walk to school. Some children went bare-footed.
At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn't have exams, either.
Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, jve had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.
3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago. (Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm.)
Các phương tiện hiện tại giúp cho việc học:
1. projector: máy chiếu ✓
2. computer: máy tính ✓
3. USB ✓
4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility. (Chọn một phương tiện không thích hợp với 20 năm trước và viết một miêu tả ngắn về việc làm sao các học sinh trong quá khứ học mà không cần phương tiện này.)
It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.
Hướng dẫn dịch
Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.
Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo đề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.
Unit 4 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
1. B
2. A
3. C
4. A
5. B
2a. Match the verbs in A with their definitions in B. (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.)
1. B
2. E
3. A
4. C
5. D
b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)
1. acting out
2. die out
3. preserve
4. collecting
5. entertains
3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to. (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to")
1. Men used to be the bread winner of the family.
2. Women didn't use to go to work.
3. People didn't use to travel on holiday.
4. Families didn't use to be nuclear.
5. People used to make banh chung at Tet themselves.
6. Children used to play outdoor games.
4. Read these situations and write wishes want to make for them. (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish")
1. I wish my village had access to clean piped water.
2. I wish there was/were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.
3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.
4. I wish I was/were tall enough to play basketball.
5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my area.
5. Look at the picture and finish the boy's wishes. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)
1. I wish it would stop raining.
2. I wish the wind weren't blowing so hard.
3. I wish the sun were shining.
4. I wish I were sitting in a warm house.
6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng.)
1. Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?
2. We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.
3. Interesting! I'll come.
4. I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.
5. Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.
6. Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.
7. She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.
8. Oh, I see. Can I join you?
9. Why?
Key: 1-4-5-2-9-7-8-6-3
Unit 4 lớp 9: Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
PRESERVING THE PAST
Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which seem to be dying out. Work in groups and search for a past tradition or pastime which you highly appreciate give reasons why you like it work out a plan to help preserve it. Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.
GIỮ LẠI QUÁ KHỨ
Cuộc sống đã thay đổi nhiều suốt 50 năm qua. Có nhiều điều tốt đẹp đang mất dần. Hãy làm việc nhóm và tìm kiếm những giá trị truyền thống mà bạn đánh giá cao đưa ra lí do, đưa ra kế hoạch để bảo tồn
Làm một tấm áp phích thuyết trình ý tưởng của mình và chia sẻ với cả lớp