Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Visit From A Pen Pal

Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp Unit 1 Tiếng Anh lớp 9 hệ 7 năm bao gồm các kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh trong Unit 1 lớp 9 như cách dùng thì quá khứ đơn, công thức thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, cách chia động từ đuôi ed và thì quá khứ đơn trong mệnh đề Wish.

I. Thì quá khứ đơn lớp 9 - The Past Simple Tense

1. Cách dùng Thì quá khứ đơn

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: My parents went to Ho Chi Minh city last night.

The boys came to see me yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ bây giờ chấm dứt.

Ex: He served in the Army from 1978 to 1988.

Her father worked in a factory for 10 years.

Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa.

Ex: When I was young, I went to the cinema every week.

Each week we trekked to the big house.

Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ

Ex: He walked into the room and turned on the light.

I got up, switched off the radio and sat down again.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thường có các trạng từ chỉ thời gian đi liền với thì:

  • yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening
  • last night/ week/ month/ year
  • last + thứ trong tuần: Monday, Tuesday ... ; last Monday ....
  • last + mùa trong năm: summer, fall ... ; last summer ...
  • in + năm đã qua: 1988, 2008 .....; in 2008 ...
  • khoảng thời gian + ago (a week ago, two days ago ...)
  • the other day (ngày nọ)

3. Cấu trúc thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được chia làm ba thể:

a. Affirmative form (Thể khẳng định)

* Đối với động từ To be: S + WERE/ WAS ...

Nếu chủ ngữ là: I/ he/ she/ it và danh từ số ít: was

Nếu chủ ngữ là: we/ they/ you và danh từ số nhiều: were

Ex: I was at home last night.

My parents were at school yesterday.

* Đối với những động từ thường có quy tắc, thường thêm ed

Ex: clean → cleaned

Nếu động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d mà thôi.

Ex: live → lived

Nếu động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i + ed

Ex: study → studied

Nếu động từ có một âm tiết mà tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (ngoại trừ phụ âm w, y) ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ed
Ex: stop → stopped

* Đối với những động từ bất quy tắc: học thuộc lòng theo bảng động từ bất quy tắc và sử dụng đúng hình thức quá khứ của nó ở cột hai.

Ex: My father bought a new car yesterday.

b. Negative form (Thể phủ định)

* Đối với động từ To be: S + WERE/ WAS + NOT ...

Ex: She was not at home yesterday.

* Đối với tất cả động từ thường và động từ bất quy tắc, ta dùng: S + DID NOT + V(inf) ...

Ex: I did not see her in school yesterday afternoon.

c. Interrogative form (Thể nghi vấn)

* Đối với động từ To be: WAS/ WERE + S ....?

Ex: Were you at club last night?

Với câu hỏi có từ để hỏi: Where, When, Why, ....

WHERE/ WHEN/ WHY + WAS/ WERE + S ....?

Ex: When were you there?

* Đối với động từ thường: DID + S + V(infinitive)....?

Ex: Did you go to the cinema last night?

Với câu hỏi có từ để hỏi:

WHEN/ WHERE/ WHY + DID + S + V(inf) ...?

Ex: Where did you go last night?

4. Cách phát âm đuôi ed

Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /t/ và /d/, khi thêm đuôi ed ta đọc là /id/

need /ni:d/ --> needed /ni:did/

Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /k/, /p/, /f/, /s/, ch, sh khi thêm đuôi ed, ta đọc là /t/

laugh /la:f/ --> laughed /la:ft/

Những động từ có quy tắc kết thúc là những âm còn lại, khi thêm đuôi ed, ta đọc là /d/

played /plei/--> played /pleid/

Các trường hơp đặc biệt thường gặp

naked đọc là /id/crooked đọc là /id/used (v) đọc là /d/
used (adj) đọc là /t/ragged (adj) đọc là /id/sacred (adj) đọc là /id/

II. Thì quá khứ đơn trong mệnh đề Wish - The simple past tense in wish sentence

Câu mong ước được dùng khi người nói mong ước điều trái ngược với thực tế

1. Mong ước ở hiện tại (mong thay đổi việc gì ở hiện tại):

S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + V (past simple) ....

Lưu ý: Động từ tobe chỉ dùng dạng were

Ex: I don't have enough time to finish my exam.

--> I wish I had enough time to finish my exam.

2. Mong ước trong tương lai (mong điều gì sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm việc gì trong tương lai):

S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + WOULD/ COULD + V ....

Ex: She will not tell me.

--> I wish she would tell me.

3. Mong ước trong quá khứ (thể hiện sự hối tiếc điều gì đã xảy ra trong quá khứ):

S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + HAD + P2 ...

Ex: I wish I hadn't eaten so much ice cream. (= but I ate so much ice cream)

III. Cấu trúc Used to

1. Định nghĩa

Used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói tới một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà không xảy ra trong hiện tại nữa. Hoặc việc sử dụng cấu trúc use to để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

2. Cấu trúc

a. Khẳng định

S + used to + V

Ex: We used to go to school together. (Ngày trước chúng tôi thường đi học cùng nhau.)

b. Phủ định 

S + did not + use to + V

Ex: I didn't use to read to the book. (Ngày trước tôi thường không đọc sách.)

c. Nghi vấn

Did + S + use to + V..?

Ex: Did you use to read to the book? (Ngày trước bạn có thường đoch sách không?)

3. Cách sử dụng Used to

- Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.

IV. Bài tập vận dụng

Put the verb in past simple tense

Two people (0. die) died in a fire in Ellis Street, Oldport yesterday morning. They (1. be) ………… Herbert and Molly Paynter, a couple in their seventies. The fire (2. start) ………… at 3.20 a.m. A neighbour, Mr. Aziz, (3. see) ………… the flames and (4. call) ………… the fire brigade. He also (5. try) ………… to get into the house and rescue his neighbours, but the heat (6. be) ………… too great. The fire brigade (7. arrive) ………… in five mintues. Twenty fire-fighters (8. fight) ………… the fire and finally (9. bring) ………… it under control. Two fire-fighters (10. enter) ………… the burning building but they found the couple dead.

Xem đáp án
Two people (0. die) died in a fire in Ellis Street, Oldport yesterday morning. They (1. be) ……were…… Herbert and Molly Paynter, a couple in their seventies. The fire (2. start) ……started…… at 3.20 a.m. A neighbour, Mr. Aziz, (3. see) ……saw…… the flames and (4. call) ……called…… the fire brigade. He also (5. try) ……tried…… to get into the house and rescue his neighbours, but the heat (6. be) ……was…… too great. The fire brigade (7. arrive) ……arrived…… in five mintues. Twenty fire-fighters (8. fight) ……fought…… the fire and finally (9. bring) ……brought…… it under control. Two fire-fighters (10. enter) ……entered…… the burning building but they found the couple dead.

Choose the correct form of “used to”

1. They are used to/ used to cooking for themselves when they get home from school

2. Do you remmember how we used to/ are used to listen to music all the time?

3. Were you used to/ Did you use to spend hours in front of the mirror when you were young?

4. This is used to/ used to be an industrial area.

5. The children didn’t use to/ aren’t used to going to bed so late

6. He is used to/ used to working at night

7. I didn’t use to/ wasn’t used to like classical music.

Xem đáp án

1. They are used to cooking for themselves when they get home from school

2. Do you remmember how we used to listen to music all the time?

3. Did you use to spend hours in front of the mirror when you were young?

4. This used to be an industrial area.

5. The children aren’t used to going to bed so late

6. He is used to working at night

7. I didn’t use to like classical music.

Rewrite the sentences using “I wish”

1. I hate having to go to school on Saturdays.

….……………………………………………………..

2. John doesn’t help his wife with housework.

….……………………………………………………..

3. I decided to work in London.

….……………………………………………………..

4. I’d like Jame to give up smoking.

….……………………………………………………..

5. Susan isn’t working very hard for her exam.

….……………………………………………………..

Xem đáp án

1. I wish I hadn’t to go to school on Saturdays.

2. I wish John helped his wife with housework.

3. I wish I hand’t decide to work in London.

4. I wish Peter gave up smoking.

5. I wish Susan was working very hard for her exam.

Fill in each gap with a suitable preposition

1. Mary was really impressed ………… the beauty of Hue

2. It seems difficult ………… us to have a trip aboard at the moment.

3. Whether you stay ………… me or not depends ………… your parents.

4. If you have a problem, ask ………… help.

5. This guide book is full ………… useful information.

6. We still keep in touch ………… each other although we live away ………… each other.

Xem đáp án

1. Mary was really impressed ……of…… the beauty of Hue

2. It seems difficult ……for…… us to have a trip aboard at the moment.

3. Whether you stay ……with…… me or not depends ……on…… your parents.

4. If you have a problem, ask ……for…… help.

5. This guide book is full ……of…… useful information.

6. We still keep in touch ……with…… each other although we live away …from……… each other.

Trên đây lý thuyết ngữ pháp Unit 1 SGK tiếng Anh lớp 9 hệ 7 năm.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
41
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm