Ngữ pháp Unit 3 lớp 9: A trip to the countryside hệ 7 năm
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 9 A trip to the countryside
Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 3 A trip to the countryside do VnDoc.com đăng tải bao gồm: cấu trúc câu ước với Wish, giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) và mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverb clauses of result). Để hiểu rõ hơn 3 phần ngữ pháp này, các em cần phải tự giải quyết hết các bài tập trong tiết 5 - Language Focus (Unit 3), đồng thời cần nhớ những nội dung chính sau:
* Xem chi tiết Hướng dẫn học Unit 3 SGK tiếng Anh 9 tại:
Soạn Unit 3 lớp 9 A trip to the countryside hệ 7 năm
I. Cấu trúc câu Wish - câu ước
1. Cách dùng
Khi dùng động từ wish để nói về ước muốn, ta sử dụng thì quá khứ với động từ theo sau nó.
2. Cấu trúc
– Ước muốn trong tương lai:
S + wish/ wishes + S + would/ could + bare infinitive
Ví dụ:
I wish I would be a doctor in the future. (Tôi ước tôi có thể trở thành một bác sĩ trong tương lai.)
He wishes his daughter would live in happiness. (Ông ấy ước rằng con gái ông có thể sống trong hạnh phúc)
– Ước muốn ở hiện tại:
S + wish/ wishes + S + V2/-ed
* Đối với động từ to be, ta sử dụng quá khứ giả định là were cho tất cả các ngôi chủ ngữ.
Ví dụ:
I wish I were rich. (Tôi ước tôi sẽ giàu có.)
Sometimes in her life, Merly just wishes she were a millionare. (Có đôi lúc, Merly chỉ ước chi mình là triệu phú)
– Ước muốn ở quá khứ:
S + wish/wishes +S + had + past participle(had + V3/-ed)
Ví dụ:
I wish I hadn’t failed my exams last year. (Tôi ước tôi đã không thi rớt năm ngoái.)
Harry wishes he hadn’t opened that weird box. (Harry ước gì mình không mở cái hộp quái gỡ kia ra)
II. Prepositions of time - Giới từ chỉ thời gian
1. In (trong, vào) dùng cho:
- tháng: in January (vào tháng 1)
- năm: in 1990 (vào năm 1990)
- mùa: in the summer (vào mùa hè)
- thế kỷ: in the eighteenth century (vào thế kỷ 18)
- thập kỷ: in the 1980s (vào những năm 80)
- phần của ngày: in the morning, in the afternoon..., ngoại trừ at night
Ex: She was born in 1995
2. On (vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
- ngày trong tuần: on Monday (vào thứ hai)
- buổi của ngày trong tuần: on Sunday morning (vào sáng Chủ nhật)
- ngày tháng: on October 20 (vào ngày 20 tháng 10)
- ngày tháng năm: on 29 March 1975 (vào ngày 29 tháng 3 năm 1975)
- ngày cụ thể: on my birthday (vào ngày sinh nhật của tôi)
Ex: My birthday falls on Wednesday this year
3. At (lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và những dịp lễ
- giờ: at 6 p.m. (lúc 6 giờ chiều)
- tuổi: at the age of five (lúc 5 tuổi)
- night, noon, midday, Christmas, bed time/ lunch time/ dinner time: at midnight (lúc nửa đêm)
- two or three days, meal time
Ex:
We often have a short holiday at Christmas (Vào lễ giáng sinh chúng tôi thường có một ngày nghỉ ngắn)
4. for (trong khoảng thời gian)
- for two hours: trong hai giờ
- for 10 minutes: trong 10 phút
- for six days: trong 6 ngày
- for a week: trong một tuần
- for a long time, for ages: trong một khoảng thời gian dài
Ex:
We've been living here for twenty years (Chúng tôi đã sống ở đây 20 năm rồi)
I haven't seen him for ages (Đã lâu lắm rồi tôi không gặp anh ta)
5. since (từ, từ khi)
- since ten past eight: từ 8 giờ 10
- since Monday: từ thứ Hai
- since yesterday: từ hôm qua
- since 15 April: từ ngày 15 tháng 4
- since 1975: từ năm 1975
- since Christmas: từ lễ Giáng sinh
- since last year: từ năm ngoái
- since we were chidren: từ khi còn nhỏ
Ex:
I've been waiting since a quarter past ten (Tôi đã đợi từ lúc 10 giờ 15)
We've known each other since being chidren/ we were children (Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ)
6. till/ until (đến, cho đến khi)
Ex:
He'll be at work until/ till half past five (Anh ấy sẽ làm việc đến 5 giờ rưỡi)
I slept from 9 am till/ until 4 pm (Tôi đã ngủ từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều)
7. before (trước, trước khi)
Ex:
She regularly goes for a run before breakfast (Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn điểm tâm)
8. after (sau, sau khi)
Ex:
I'll see you after the meeting (Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp)
9. up to (đến, cho đến)
Ex:
Up to now he's been quiet (Cho đến giờ anh ta vẫn im lặng)
Workers are fored to work up to 19 hours a day in some factories (Trong một số nhà máy, công nhân bị buộc phải làm việc đến 19 tiếng một ngày)
10. between (giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng)
Ex:
The office will be closed between Chritsmas and New Year (Văn phòng sẽ đóng cửa trong khoảng thời gian từ lễ Giáng sinh đến Tết)
I'm usually free between Tuesday and Thursday (Tôi thường rãnh vào khoảng từ thứ Ba đến thứ Năm)
Lưu ý: Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Ex:
I'll come and see you next summer (Hè năm sau tôi sẽ đến thăm bạn)
III. Adverb clauses of result (mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả)
So/ therefore (vì vậy, vì thế, cho nên) là một liên từ (conjunction) được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc hành động.
So/ therefore + mệnh đề
Ex:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. (Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim)
It's a very fine day, therefore we decide to go for a picnic. (Hôm nay là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại)
The computer didn't work, so he took it back to the shop (Máy vi tính không hoạt động, cho nên anh ấy đã trả nó lại cho cửa hàng)
IV. Bài tập vận dụng
Exercise 1: Write sentence with wish
1. Joe doesn’t have a tape recorder
________________________________
2. Maryam can’t stay in Ha Noi longer
________________________________
3. We live in a small flat
________________________________
4. The weather isn’t nice today
________________________________
5. I can’t visit my grandparents often
________________________________
1. He wishes he had a tape recorder
2. Maryam wishes she could stay in Hanoi longer
3. We/ I wish we lived in a large house
4. I wish the weather was/ were nice today
5. I wish I could visit my grandparents more often
Exercise 2: Add so or but
1. The room was dark, _________ I turned on a light
2. I didn’t have an umbrella, _________ I didn’t get wet because I was wearing my raincoat
3. I was very sleepy, _________ I finished all my homework anyway
4. Bob ate a large dinner, _________ he is still hungry
5. I had a lot of studying to do, _________ I went to a movie anyway.
1. The room was dark, ___so______ I turned on a light
2. I didn’t have an umbrella, _____but____ I didn’t get wet because I was wearing my raincoat
3. I was very sleepy, _____so____ I finished all my homework anyway
4. Bob ate a large dinner, _____but____ he is still hungry
5. I had a lot of studying to do, ___but______ I went to a movie anyway
Complete the sentences below. Use the prepositions in the box
1. Mr Thanh isn’t here at the moment. He’ll be back …………….. a few minutes.
2. We were at the seaside …………….. two weeks.
3. I haven’t seen Liz …………….. Monday.
4. Mrs. Nhung has gone away. She’s been away …………….. Friday.
5. Where’s Trang? She should be here …………….. now.
6. There are usually a lot of parties …………….. New Year’s Eve.
7. Can I meet you …………….. 8 am and 9 am?
8. We met a lot of people …………….. our holiday.
9. Ten o’clock is a bit early. We should come …………….. that.
10. They don’t like traveling …………….. night.
1. Mr Thanh isn’t here at the moment. He’ll be back ………in…….. a few minutes.
2. We were at the seaside ……for……….. two weeks.
3. I haven’t seen Liz ………since…….. Monday.
4. Mrs. Nhung has gone away. She’s been away ………until…….. Friday.
5. Where’s Trang? She should be here ……by……….. now.
6. There are usually a lot of parties ………on…….. New Year’s Eve.
7. Can I meet you ……between……….. 8 am and 9 am?
8. We met a lot of people ………during…….. our holiday.
9. Ten o’clock is a bit early. We should come ……after……….. that.
10. They don’t like traveling …………at….. night.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 3 A trip to the countryside đây đủ nhất.