Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Từ vựng - Ngữ pháp Unit 5 lớp 9 The media

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, cung cấp cho các bạn nghĩa của các từ mới xuất hiện trong bài, các cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh và các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi.

I. Từ vựng tiếng Anh Unit 5 lớp 9 The media

Từ mớiPhân loại/ Phiên âmĐịnh nghĩa
1. media(n) /ˈmiːdiə/phương tiện truyền thông
2. invent(v) /ɪnˈvent/phát minh
3. invention(n) /ɪnˈvenʃn/sự phát minh
4. inventor(n) /ɪnˈventə(r)/nhà phát minh
5. crier(n) /ˈkraɪə(r)/người rao bán hàng
6. latest news(n)tin giờ chót
7. popular(n) /ˈpɒpjələ(r)/được ưa chuộng, phổ biến
8. popularity(n) /ˌpɒpjuˈlærəti/tính phổ biến
9. widely(adv) /ˈwaɪdli/một cách rộng rãi
10. teenager(n) /ˈtiːneɪdʒə(r)/thanh thiếu niên
11. adult(n) /ˈædʌlt/người lớn
12. thanks to(v) /θæŋks/nhờ vào
13. variety(n) /vəˈraɪəti/sự khác nhau, sự đa dạng
14. channel(n) /ˈtʃænl/kênh truyền hình
15. control(v) /kənˈtrəʊl/điều kiển, kiểm soát
16. stage(n) /steɪdʒ/giai đoạn
17. development(n) /dɪˈveləpmənt/sự phát triển
18. develop(v) /dɪˈveləp/phát triển
19. interactive(a) /ˌɪntərˈæktɪv/tương tác
20. viewer(n) /ˈvjuːə(r)/người xem
21. show(n) /ʃəʊ/buổi trình diễn
22. remote  = far(a) /rɪˈməʊt/xa
23. event(n) /ɪˈvent/sự kiện
24. interact(v) /ˌɪntərˈækt/ảnh hưởng
25. interaction(n) /ˌɪntərˈækʃn/sự tương tác
26. benefit(n) /ˈbenɪfɪt/ích lợi

II. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 9 The media

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

Câu hỏi đuôi (tag questions/ question tags) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói.

Ví dụ: You live near here (statement), don't you? (tag-question) (Bạn sống gần đây, phải không?)

Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu):

auxiliary verb (+ not) + pronoun.

Có hai dạng câu hỏi đuôi:

·Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định. Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n't). Câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng định + đuôi phủ định:

opositive statement + negative question tag

Ví dụ:

It is very cold, isn't it? (Thời tiết rất lạnh, phải không?)

The children can swim, can't they? (Bọn trẻ biết bơi, phải không?)

Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định:

negative statement + positive question tag

​Ví dụ:

I shouldn't do this, should I? (Tôi không nên làm điều này, phải không?)

You haven't seen Mary today, have you? (Hôm nay bạn chưa gặp Many, phải không?)

3. Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì tiếng Anh

1. Hiện tại đơn với TO BE:

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:

+ I AM RIGHT, AREN'T I?

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.

+ I AM NOT GUILTY, AM I?

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)

- THEY LIKE ME, DON'T THEY?

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

6. Thì tương lai đơn:

- IT WILL RAIN, WON'T IT?

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

- Ví dụ:

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

** HAD BETTER:

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

- Ví dụ:

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

** WOULD RATHER:

- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

- Ví dụ:

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?

III. Bài tập vận dụng

Complete the following sentences with the correct tag questions

Complete the following sentences with the correct tag questions

1. They haven’t left home, ………………..?

2. You don’t like tea, ………………..?

3. Everything is okay, ………………..?

4. Ann will be here soon, ………………..?

5. You couldn’t do me a favour, ………………..?

6. His mother used to do everything by hand, ………………..?

7. Let’s go somewhere for a drink, ………………..?

8. I’m late for the party, ………………..?

9. There are many interesting programs tonight, ………………..?

10. Turn off the television, ………………..?

Xem đáp án

1. They haven’t left home, ………have they………..?

2. You don’t like tea, ………do you………..?

3. Everything is okay, ………isn’t it………..?

4. Ann will be here soon, ………won’t she………..?

5. You couldn’t do me a favour, ………could you………..?

6. His mother used to do everything by hand, ………didn’t she………..?

7. Let’s go somewhere for a drink, ………shall we………..?

8. I’m late for the party, ………aren’t I ………..?

9. There are many interesting programs tonight, …………aren’t there……..?

10. Turn off the television, ………will/ won’t you………..?

Rewrite each of the sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same

1. She stepped back, but she didn’t say a word.

She stepped back without _________________________________________________

2. Jack said that he hadn’t cheated in the exam.

Jack denied ____________________________________________________________

3. “I’m sorry I broke your vase.”

He apologised __________________________________________________________

4. I’m always nervous when I travel by car.

Travelling ______________________________________________________________

5. She enjoys writing letters

She is interested _________________________________________________________

Xem đáp án

1. She stepped back without saying a word.

2. Jack denied cheating in the exam.

3. He apologised for breaking my vase.

4. Travelling by car makes me nervous.

5. She is interested in writing letters.

Trên đây là Từ vựng - Ngữ pháp Unit 5 At home SGK tiếng Anh 9 đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm