Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 51
Giải SBT Sinh học 12
VnDoc xin giới thiệu tới thầy cô và các bạn học sinh Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 51, nội dung tài liệu được giải chi tiết và chính xác nhất. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 17
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 26
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 29
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47
Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 51 vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 3 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 51. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được thành phần kiểu gen của quần thể, cách tính tần số gen... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây và tải về nhé.
Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 51
Bài 1 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen với tỉ lệ 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa.
a) Quần thể đã cho có ở trạng thái cân bằng di truyền không?
b) Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ tiếp theo thu được bằng thụ tinh chéo là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Quần thể đã cho p có 9/16 A A : 6/16 Aa : 1/16 aa ở trạng thái cân bằng di truyền vì thành phần kiểu gen của quần thể có dạng
p2AA+2pqAa+q2aa= 1 với p(A) = 3/4 và q(a) = 1/4
b) Nếu tiếp tục ngẫu phối thì trong các điểu kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec, quần thể này sẽ duy trì được trạng thái cân bằng di truyền nên tần số của các kiểu gen vẫn duy trì không đổi là:
F1 = 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa
Bài 2 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Trong một huyện có 400000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng (bệnh do gen a trên NST thường).
a) Giả sử quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu?
b) Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?
c) Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Tần số của gen a :160/400000=q2=0.0004→q(a)=0.02
Tỉ lệ kiểu hình bệnh là
b)Số người mang gen dị hợp Aa =2pq(400000)= 2x0.02x0.98x400000=15680 người.
c)Xác suất để 2 vợ chồng da bình thường sinh con bạch tạng trong quần thể này là:
2pq/p2+2pq×2pq/p2+2pq×14 =0.0392/0.9604+0.0392×0.0392/0.9604+0.0392×1/4=0.00038
Bài 3 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A,30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A.
Tính:
a) Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được.
b) Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA : Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào?
c) Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9.
Lời giải:
a) Thành phần kiểu gen của quần thể P
Theo đề bài, p hình thành bởi 70% giao tử ♂ (A), 30% giao tử ♂ (a) và 40% giao tử ♀ (a), 60% giao tử ♀ (A).
Quần thể không thoả mãn điều kiện ngẫu phối nên không cân bằng di truyền. Lập bảng ta có:
Giao tử ♂ = 0,7 A | Giao tử ♂ = 0,3 a | |
Giao tử ♀ = 0,6 A | 0,42 AA | 0,18 Aa |
Giao tử ♀ = 0,4 a | 0,28 Aa | 0,12 aa |
P = 0,42 AA : 0,46 Aa:0,12aa
Số hạt ngô mỗi loại thu được:
- Hạt trắng kiểu gen aa chiếm 12% = 0,12 x 1000 x 2 x 200 = 48000
- Hạt vàng kiểu gen AA, Aa chiếm 88% = 0,88 x 1000 x 2 x 200 = 352000
b) Tần số kiểu gen giống P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12 aa cho ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể F1
Tính p(A)=0.42+0.46/2=0.65;q(a)=0.12+0.46/2=0.35
Giao tử ♂ = 0,65 A | Giao tử ♂ = 0,35 a | |
Giao tử ♀ = 0,65 A | 0,4225 AA | 0,2275 Aa |
Giao tử ♀ = 0,35 a | 0,2275 Aa | 0,1225 aa |
F1 = 0,4225 AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa
c) Thế hệ F9 quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tần số của các alen A và a ở F9 là:
Quần thể cân bằng có dạng
p2AA+2pqAa+q2aa=1
2pq=2q2→p(A)=q(a)=0.5
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 51. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 12, Vật lý lớp 12, Hóa học lớp 12, Toán lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé