Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sinh học 12 bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Sinh học 12 bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật để bạn đọc cùng tham khảo.

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 37

Mỗi quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản riêng, là những dấu hiệu phân biệt giữa quần thể này và quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể ….

I. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy từng loài, từng thời gian, tùy điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.

II. Nhóm tuổi

- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:

+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể

+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tùy từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.

III. Sự phân bố cá thể trong quần thể

Gồm 3 kiểu phân bố:

1. Phân bố theo nhóm

- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)

2. Phân bố đồng đều

- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.

3. Phân bố ngẫu nhiên

- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

IV. Mật độ cá thể trong quần thể

- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tùy theo điều kiện sống.

Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật

Tỉ lệ giới tính

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính

Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60

Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.

Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực.

Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.

Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo điều kiện môi trường sống (nhiệt độ)

Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần

Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật

Muỗi đực tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái

Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính của con đực và con cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu.

Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực.

Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 37

Câu 1: Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

  1. Mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã
  2. Mức độ lan truyền của vật kí sinh
  3. Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản
  4. Các cá thể trưởng thành

Câu 2: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là?

  1. Tận dụng nguồn sống thuận lợi.
  2. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
  3. Giảm cạnh tranh cùng loài.
  4. Hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

Câu 3: Phân bố cá thể theo nhóm là

  1. Kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
  2. Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
  3. Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  4. Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Câu 4: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi?

  1. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  2. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  3. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  4. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

Câu 5: Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

  1. Cấu trúc tuổi của quần thể
  2. Kiểu phân bố cá thể của quần thể
  3. Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
  4. Tỉ lệ giới tính trong quần thể

Câu 6: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là

  1. Tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
  2. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
  3. Thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
  4. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Câu 7: Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

  1. Dạng suy vong
  2. Dạng phát triển
  3. Dạng ổn định
  4. Tùy từng loài

Câu 8: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?

  1. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
  2. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
  3. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
  4. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

Câu 9: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

  1. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng
  2. Sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  3. Cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  4. Độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Câu 10: Tuổi sinh thái của quần thể là

  1. Thời gian sống thực tế của cá thể
  2. Tuổi bình quân của quần thể
  3. Tuổi thọ do môi trường quyết định
  4. Tuổi thọ trung bình của loài

Câu 11: Mật độ cá thể của quần thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể vì mật độ

  1. Thể hiện chiều hướng phát triển của quần xã tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
  2. Ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể trong quần thể.
  3. Là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức độ thích nghi của cá thể sinh vật cũng như quần thể với môi trường.
  4. Phản ánh khả năng cạnh tranh của quần thể sinh vật này với quần thể thuộc loài khác trong cùng một môi trường sống.

Câu 12: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

  1. Mật độ
  2. Tỉ lệ đực – cái
  3. Sức sinh sản
  4. Độ đa dạng

Câu 13: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

  1. Cấu trúc tuổi của quần thể.
  2. Kiểu phân bố cá thể của quần thể.
  3. Sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
  4. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 14: Tuổi quần thể là

  1. Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
  2. Tuổi thọ trung bình của loài
  3. Thời gian sống thực tế của cá thể
  4. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

Câu 15: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là

  1. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
  2. Phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên
  3. Phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
  4. Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm

Câu 16: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

  1. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
  2. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  3. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
  4. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

Câu 17: Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

  1. Sức sinh sản .
  2. Các yếu tố không phụ thuộc vào mật độ
  3. Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường
  4. Sức tăng trưởng của quần thể.

Câu 18: Tuổi sinh lí của quần thể

  1. Thời gian sống thực tế của cá thể
  2. Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
  3. Tuổi thọ do môi trường quyết định
  4. Tuổi thọ trung bình của loài

Câu 19: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

  1. Đang sinh sản và sau sinh sản.
  2. Đang sinh sản.
  3. Trước sinh sản và đang sinh sản.
  4. Trước sinh sản.

Câu 20: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới

  1. Cấu trúc tuổi của quần thể
  2. Kiểu phân bố cá thể của quần thể
  3. Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
  4. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Câu 21: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

  1. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
  2. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
  3. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
  4. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 22: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

  1. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
  2. Kiểu phân bố của quần thể các cây ở bụi hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
  3. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  4. Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

  1. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
  2. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
  3. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
  4. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

Đáp án

1D

2A

3A

4C

5C

6A

7C

8C

9A

10A

11B

12D

13C

14D

15D

16A

17B

18B

19C

20C

21B

22A

----------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm một số các tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.

C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiều

  1. Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán
  2. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Văn
  3. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Anh
  4. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Lý
  5. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Hóa
  6. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Sinh
  7. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Sử
  8. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn Địa
  9. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2023 môn GDCD
Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Sinh học 12

    Xem thêm