Giải SBT Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất sách Cánh Diều. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài 119 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 19 và 46;
b) 27 và 315;
c) 60, 72 và 63;
d) 60, 100 và 140
Đáp án
a) Ta có: 19 = 19, 46 = 2.23.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 2.19.23.
Vậy BCNN(19, 46) = 2.19.23 = 874.
b) Ta có: 27 = 33, 315 = 32.5.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 33.5.7.
Vậy BCNN(27, 315) = 33.5.7 = 945.
c) Ta có: 60 = 22.3.5, 72 = 23.32, 63 = 32.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 23.32.5.7.
Vậy BCNN(60, 72, 63) = 23.32.5.7 = 2 520.
d) Ta có: 60 = 22.3.5, 100 = 22.52, 140 = 22.5.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.3.52.7.
BCNN(60, 100, 140) = 22.3.52.7 = 2 100.
Bài 120 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12?
Đáp án
Ta có: BCNN(11,12) = 11.12 = 132.
Các số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12 là các bội của 132 có ba chữ số. Đó là 132 ; 264; 396; 528; 660; 792; 924.
Bài 121 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Lích cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 5 ngày cập cảng một lần; tàu thứ hai cứ 8 ngày cập cảng một lần; tàu thứ ba cứ 10 ngày cập cảng một lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng cập cảng . Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng?
Đáp án
Ta có: BCNN(5,8,10) = 40. Vậy sau ít nhất 40 ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng
Bài 122 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Trong một đợt trồng cây, học sinh của lớp 6B đã trồng được một số cây. Số đó là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9. Học sinh lớp 6B đã trồng được bao nhiêu cây?
Đáp án
Gọi số cây của lớp 6B đã trồng được là x (cây) ( x là số tự nhiên nhỏ nhất).
Theo đầu bài, ta có:
x chia 3 dư 2 nên x – 2 chia hết cho 3. Do đó x – 2 + 3 = x + 1 cũng chia hết cho 3;
x chia 4 dư 3 nên x – 3 chia hết cho 4. Do đó x – 3 + 4 = x + 1 cũng chia hết cho 4;
x chia 5 dư 4 nên x – 4 chia hết cho 5. Do đó x – 4 + 5 = x + 1 cũng chia hết cho 5;
x chia 10 dư 9 nên x – 9 chia hết cho 10. Do đó x – 9 + 10 = x + 1 cũng chia hết cho 10.
Suy ra x + 1 là bội chung của 3, 4, 5 và 10.
Mà x nhỏ nhất nên x + 1 nhỏ nhất nên x + 1 là bội chung nhỏ nhất của 3, 4, 5 và 10.
Ta có 3 = 3, 4 = 22, 5 = 5, 10 = 2.5.
Khi đó BCNN(3, 4, 5, 10) = 3.22.5 = 60.
Do đó x + 1 = 60. Suy ra x = 60 – 1 = 59 (thỏa mãn).
Vậy học sinh lớp 6B đã trồng được 59 cây.
Bài 123 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Học sinh của một trường trung học cơ sở khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh, hàng 30 học sinh đều thừa 15 học sinh, nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó, biết số học sinh của trường ít hơn 1 200 học sinh.
Đáp án
Gọi số học sinh của trường đó là x (học sinh) (x ∈ N, x < 1200) .
Vì học sinh của trường đó khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh, hàng 30 học sinh đều thừa 15 học sinh nên số học sinh của trường đó trừ đi 15 chia hết cho 20, 25, 30. Nghĩa là x – 15 thuộc BC(20, 25, 30).
Ta có 20 = 22.5, 25 = 52, 30 = 2.3.5.
Khi đó BCNN(20, 25, 30) = 22.3.52 = 300.
BC(20, 25, 30) = B(300) = {0; 300; 600; 900; 1 200; 1 500; …}.
Suy ra x – 15 ∈ {0; 300; 600; 900; 1 200; 1 500; …}.
Hay x ∈ {15; 315; 615; 915; 1 215; 1 515; …}.
Mà số học sinh xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ nên x chia hết cho 41.
Trong các giá trị của x ở trên ta thấy x = 615 chia hết cho 41 và nhỏ hơn 1 200.
Vậy trường đó có tất cả 615 học sinh.
Bài 124 trang 36 SBT Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 1.
Đáp án
Gọi số tự nhiên cần tìm là x (x > 1).
Vì x chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 1 nên x – 1 chia hết cho 3 và 5.
Mà x chia cho 4 dư 3 nên x có dạng 4a + 3 với a là số tự nhiên.
Suy ra x – 1 = 4a + 3 – 1 = 4a + 2 chia hết cho 3 và 5.
Hơn nữa 4a + 2 = 2.(2a + 1) chia hết cho 2.
Do đó x – 1 chia hết cho 2, 3 và 5 hay x – 1 là bội chung của 2, 3 và 5.
Mà x là số tự nhiên nhỏ nhất nên x – 1 cũng nhỏ nhất. Do đó x – 1 là BCNN(2, 3, 5).
Ta có 2 = 2, 3 = 3, 5 = 5.
Khi đó BCNN(2, 3, 5) = 2.3.5 = 30.
x – 1 = 30
x = 31.
Vậy x = 31.
Bài 125 trang 37 SBT Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 4.
Đáp án
Gọi số tự nhiên cần tìm là a (a > 1).
Do a chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 4 nên 2a chia cho 3, 5, 7 dư 1.
Suy ra 2a – 1 chia hết cho 3, 5, 7 hay 2a – 1 là bội chung của 3, 5, 7.
Như vậy để a là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài thì 2a – 1 phải là BCNN(3, 5, 7).
Ta có 3 = 3, 5 = 5, 7 = 7.
Khi đó BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105 nên 2a – 1 = 105 suy ra a = 53.
Vậy số cần tìm là 53.
Bài 126 trang 37 SBT Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên có dạng \(\overline {956xy}\) sao cho số đó chia hết cho cả 6,7,11 và 27.
Đáp án
Vì số tự nhiên có dạng \(\overline {956xy}\) chia hết cho cả 6,7,11 và 27 nên \(\overline {956xy}\) là bội chung của 6,7,11,27
Ta có: BCNN(6,7,11,27) = 4 158 nên \(\overline {956xy}\) là bội của 4 158 hay \(\overline {956xy}\)= k. 4 158 ( k là số tự nhiên).
Mà 95600 < \(\overline {956xy}\) < 95699
Nên 95600 < k. 4 158 < 95699 \(\Rightarrow \frac{95600}{4158} < k < \frac{95699}{4158}\)
Vậy k=23. Khi đó,\(\overline {956xy}\) = 23. 4 158 = 95634
Bài 127 trang 37 SBT Toán 6 tập 1
Tìm hai số tự nhiên a,b sao cho 0<a<b, a+b = 42 và BCNN(a,b) = 72.
Đáp án
Vì BCNN(a,b) = 72 chia hết cho 2 nên phải có ít nhất 1 trong 2 số a, b chia hết cho 2
Không mất tính tổng quát, ta giả sử a chia hết cho 2.
Vì a+b = 42 chia hết cho 2 nên b cũng chia hết cho 2
Tương tự, vì BCNN(a,b) = 72 chia hết cho 3 nên phải có ít nhất 1 trong 2 số a, b chia hết cho 3
Không mất tính tổng quát, ta giả sử a chia hết cho 3.
Vì a+b = 42 chia hết cho 3 nên b cũng chia hết cho 3
Như vậy, cả 2 số a,b đều chia hết cho 2, 3 nên a,b chia hết cho 6 hay a,b là bội của 6
Mà 0<a<b, a+b = 42 và BCNN(a,b) = 72. Ta có bảng sau:
a | 6 | 12 | 18 |
b | 36 | 30 | 24 |
Loại vì BCNN(a,b) = 36 | Loại vì BCNN(a,b) =60 | Thỏa mãn |
Vậy a = 18 ; b = 24
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 1 Cánh Diều
Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.