Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

Chuyên đề Hóa học: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

I/ Lý thuyết và phương pháp giải bài tập thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

1. Phương trình phản ứng

(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

(2) C6H12O6 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

2. Bài tập về hiệu suất

(1) A \overset{H}{\rightarrow} B (H là hiệu suất phản ứng)

m_A\;=\;m_B.\frac{100}H;\;m_B\;=\;m_A.\frac H{100}

(2) A \overset{H1}{\rightarrow} B \overset{H2}{\rightarrow} C (H1, H2 là hiệu suất phản ứng)

m_A\;=\;m_C.\frac{100}{H_1}.\frac{100}{H_2}

m_C\;=\;m_A.\frac{H_1}{100}.\frac{H_2}{100}

II/ Bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

Bài 1: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn giải bài tập

Khối lượng tinh bột có trong 1 kg gạo là:

m = 180/100 = 0,8 kg 

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O

162n                                    180n gam 

0,8                                    z kg 

x = 0,8.180n/162n = 0,89 kg

Bài 2: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46º bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

Hướng dẫn giải bài tập

m(C6H10O5)n = 150.81% = 121,5 g

(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

(2) C6H12O6 \overset{t^{o} , men }{\rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

⇒ nC2H5OH =2.nC6H12O6 = 2.n.n(C6H10O5)n = 2n.(121,5/162n) = 1,5 mol

VC2H5OH = m/D = (1,5.46)/0,8 = 86,25 ml

Vdd = (86,25.46)/100 = 187,5 ml

Bài 3. Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng
CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng
dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Tính giá trị của m

Hướng dẫn giải bài tập 

Theo giả thiết ta thấy khi CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra cả 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

0,55               ← 0,55 mol

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (2)

0,1         ← 0,1 mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

0,2                  ← 0,1 mol

Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (3) = 0,55+ 0,2 = 0,75

C6H12O6 \overset{len men}{\rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (4)

0,375 ←            0,75 mol

(-C6H10O5-)n + nH2O → nC6H12O6 (5)

0,375/n  ←                       0,375mol

(-C_6H_{10}O_5-)n=\frac1n.C_6H_{12}O_6=\frac12.\frac1n.n_{CO2}=\frac1{2n}.0,75=\frac{0,375}nmol=

(-C_6H_{10}O_5-)n=\frac{0,375}n.162.n.81\%=75gam

Bài 4: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).

Hướng dẫn giải bài tập 

(-C6H10O5-)n + nH2O \overset{men}{\rightarrow} nC6H12O6 (1)

C6H12O6 \overset{men}{\rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (2)

VC2H5OH nguyên chất = 5.1000.0,46 = 2300 ml

=> mC2H5OH nguyên chất = 0,8.2300 = 1840 g

nC2H5OH = 1840/46 = 40 mol

n{{(-C_6H_{10}O_5-)n}=\frac1{2n}.C_2H_5OH=\frac1{2n}.40=\frac{20}nmol}

m{(-C_6H_{10}O_5-)n}=\frac{20}n.162n=3240\;gam

H = 72% =>m(-C6H10O5-)n = 3240.100/72 = 4500g = 4,5kg

Bài 5. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccarozơ và 0,1 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải bài tập 

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,2 + 0,1).75% = 0,225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,1.25% = 0,025 mol.

Sơ đồ phản ứng :

C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)

C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,95 mol.

III/ Bài tập trắc nghiệm tự luyện thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

Kiểm tra kiến thức về xenlulozo:

Bài trắc nghiệm số: 173

Bài trắc nghiệm được biên soạn bởi KhoaHoc.vn - Chuyên trang học online!

Bài 1. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là nhiêu?

A.166,67g.

B. 200g,

C. 150g.

D. 1000g.

Xem đáp án
Đáp án A

Bài tập hiệu suất : Với chất sản phẩm : mthực tế = mlý thuyết.H%

mtinh bột = 1000.20% = 200g

Phương trình phản ứng:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

162n 180n      gam

200 → 222,2 gam

Vì hiệu suất phản ứng là 75% => mglucozo thực tế = 222,2.75% = 166,6g

Bài 2. Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được

A. 1 kg glucozơ.

B. 1,11 kg glucozơ.

C. 1,18 kg glucozơ.

D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.

Xem đáp án
Đáp án B 

Hướng dẫn giải chi tiết

ntinh bot = nglucozo = 1/162 kmol

⇒ mglucozo = 1/162.180 = 1,11 kg

Bài 3. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam

B. 480 gam

C. 270 gam

D. 300 gam

Xem đáp án
Đáp án C

Ta có

nC6H10O5 = 324/162 = 2 (mol)

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

C6H10O5 + H2O\overset{t^{o} }{\rightarrow}C6H12O6

Theo phương trình hóa học

nC6H12O6 = nC6H10O5 =2 (mol)

Theo lý thuyết: mC6H12O6 =2.180 = 360(g)

Do hiệu suất đạt 75% nên lượng thực tế: mC6H12O6 =360.75/100 = 270(g)

Bài 4. Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%.

A. 160,55 kg

B. 150,64 kg

C. 155,56 kg

C. 165,65 kg

Xem đáp án
Đáp án C

Khoai chứa 20% tinh bột

=>ntinh bột = 1.20%/162n = 1/810n mol

(C6H10O5)n → nC6H12O6

nC6H12O6 = n.n(C6H10O5)n= 1/810 mol

=> mglu = nglu . Mglu . H% = 1/810. 180 . 70% = 0,15556 tấn =  155,56 kg

Bài 5. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

A. 290 kg

B. 295,3 kg

C. 300 kg

D. 350 kg

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

Ta có: mtinh bột = 1000. 65% = 650 (kg)

mancol etylic = (650.2n.46)/162n = 369,14 (kg)

Do hiệu suất quá trình là 80% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

mthực tế = mancol (PT).80% = 295,3 (kg)

Bài 6. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 700 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 200 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?

A. 1168,5 gam

B. 779 gam

C. 2337 gam

D. 1558 gam

Xem đáp án
Đáp án D

Ta có phương trình hóa học xảy ra

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (enzim)

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Dựa vào các phản ứng trên:

nCO2 sinh ⁡ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 15 (mol).

ntinh bột  = m = 15/2. 162.100% /78% = 1558 gam

Bài 7. Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất  1000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.

A. 3,864 tấn

B. 4,328 tấn

C. 2,642 tấn

D. 5,118 tấn

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình hóa học xảy ra

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1) (xúc tác, H+)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (enzim)

Vancol etylic = 960 lít ⇒ mancoletylic = 768 kg thì cần 768/92.162 kg xenlulozo tinh khiết.

Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là

768/92.162.100%/70%.100%/50% = 3864 kg hay 3,864 tấn mùn cưa.

Bài 8. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m là

A. 952,9.

B. 810,0.

C. 688,5.

D. 497,4.

Xem đáp án
Đáp án A

C6H12O6 \overset{men}{\rightarrow}2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Theo phương trình hóa học (2;3) ⟹ nglucozơ(LT) = nCaCO3 /2 = 8,5/2 = 4,25 mol.

Mà Hlên men = 85% ⟹ nglucozơ(TT) = 4,25.100%/85% = 5 mol.

(-C6H10O5-)n + nH2O ⟶ nC6H12O6

162n 180n

x ⟵ 5.180 (g)

⟹ x = (5.180.162n)/(180n) = 810 g.

Do Hthủy phân = 85% ⟹ m = mtinh bột = 810.100%/85% = 952,9 (g).

Bài 9. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 750

B. 550

C. 810

D. 650

Xem đáp án
Đáp án A

Các phản ứng hóa học xảy ra

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O

nCO2 = (550 + 2.100)/100 =7,5 mol

=> nC6H12O6 = nCO2/2 = 3,75 mol

=> m = 3,75 . 162 . 100/81 = 750g

Bài 10. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 394 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 80%. Giá trị của m là

A. 152,290

B. 310,000.

C. 288,125.

D. 253,125

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

C6H12O6 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

n kết tủa =394/197 = 2 mol

Theo phương trình phản ứng hóa học

nglucozơ(LT) = nBaCO3/2 = 2/2 = 1 mol.

Mà H lên men = 80% ⟹ nglucozơ(TT) = 1.100/80 = 1,25 mol.

(-C6H10O5-)n + nH2O ⟶ nC6H12O6

162n                             180n

x  ⟵                        1,25.180 (g)

⟹ x = (1,25.180.162n)/(180n) = 202,5 g.

Do Hthủy phân = 80% ⟹ m = mtinh bột =202,5.100/80 = 253,125 (g).

Bài 11. Thủy phân hoàn toàn a gam tinh bột thành glucozơ, sau đó lên men glucozơ tạo ancol etylic với hiệu suất 80%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 8,55 gam Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

A. 5,525

B. 6,075

C. 6,525

D. 7,075

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng

(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2

Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

0,01 → 0,01

Bảo toàn nguyên tố Ba: => nBaCO3(1) = nBa(OH)2 - nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2= 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)

ntinh bột = 1/2.nCO2= 0,03 (mol)

mtinh bột cần lấy = mtinhbột thực tế/H%= 0,03.162/0,8 = 6,075 (gam)

Bài 12. Chọn những câu đúng trong các câu sau:

(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.

(2) Glucozơ trong dung dịch tồn tại chủ yếu ở dạng mạch thẳng

(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.

(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

(6) Loại thực phẩm chứa nhiều glucozơ là quả nho.

(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.

Số nội dung đúng là:

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Xem đáp án
Đáp án A

Bài 13. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Xem đáp án
Đáp án D

Ứng dụng không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC

Đáp án A, B, C đều đúng là ứng dụng của glucozo

Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

Tráng gương, tráng phích

Nguyên liệu sản xuất ancol etylic

Bài 14. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất đa chức

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là (C6H10O5)n

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ

Xem đáp án
Đáp án B

A. Sai vì glucozơ và fructozơ là hợp chất tạp chức.

B. Đúng. Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử (C6H12O6) khác nhau công thức cấu tạo nên là đồng phân của nhau.

C. Sai. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức chung là (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên không là đồng phân của nhau.

D. Sai vì tinh bột không kéo thành tơ được.

Bài 15. Cho các nhận định sau:

(1) Xenlulozơ không phản úng với Cu(OH )2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH) 2.

(2) Glucozơ được gọi là đường mía.

(3) Dần khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tình bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.

(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm -CHO.

(6) Saccarozo thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.

(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozo và amilopectin.

Số nhận định đúng là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Xem đáp án
Đáp án D

---------------------------------------------

Với chuyên đề: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, công thức hóa học, phương trình phản ứng thủy phân của tinh bột hay xenlulozo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 12...

Đánh giá bài viết
14 114.758
Sắp xếp theo

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ