Trắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt "Hear" và "Listen"

Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh trực tuyến phân biệt "Hear" và "Listen" có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm khác nhau giúp bạn đọc nắm vững kiến thức về định nghĩa và cách dùng của Listen và Hear.

Một số bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh khác:

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Sự khác biệt giữa Listen và Hear.

    * HEAR: Nghe thoáng qua, giống như “to be aware of sounds with ears”- nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.

    Ví dụ:

    - I can’t hear very well (Tôi nghe không rõ lắm).

    - He could hear a dog barking (Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa).

    * LISTEN: Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy ( to pay attention to sb/ sth that you can hear)

    Ví dụ:

    - I listened carefully to her story (Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện).

    - Listen! What’s that noise? Can you hear it? (Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?)

    Sorry, I wasn’t really listening? (Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm)


    Now that is time for exercise!

  • 1. I can _____ the baby crying. She must be hungry.
  • 2. Hey! _____ It's that spooky sound again.
  • 3. I can't _____ you. My dad's vacuuming.
  • 4. Can you _____ again? Did she say John or Jan?
  • 5. We _____ the car crash and ran outside to help.
  • 6. Be quiet, please. I'm _____ the news.
  • 7. Are you allowed to _____ music at work?
  • 8. I haven't seen any lightning but I just _____ some thunder.
  • 9. Listen! Do you _____ the church bells? It must be midday.
  • 10. I called out to grandma but she didn't _____ me. She wasn't wearing her hearing aid.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
4 393
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh cho người lớn

    Xem thêm