* HEAR: Nghe thoáng qua, giống như “to be aware of sounds with ears”- nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.
Ví dụ:
- I can’t hear very well (Tôi nghe không rõ lắm).
- He could hear a dog barking (Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa).
* LISTEN: Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy ( to pay attention to sb/ sth that you can hear)
Ví dụ:
- I listened carefully to her story (Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện).
- Listen! What’s that noise? Can you hear it? (Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?)
Sorry, I wasn’t really listening? (Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm)
Now that is time for exercise!