Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Kết quả của phép tính là:

    100 - (7 + 3 . 22)

    Hướng dẫn:

     100 - (7 + 3 . 22

    = 100 - (7 + 3 . 4)

    = 100 - (7 + 12)

    = 100 - 19

    = 81

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tổng tất cả các số tự nhiên x thỏa mãn 15 ⋮ (2x + 1) là:
    Hướng dẫn:

     Ta có: 15 ⋮ (2x + 1) 

    nên (2x + 1) ∈ Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

    Do đó x ∈ {0; 1; 2; 7}

    Vậy tổng tất cả các số tự nhiên x thỏa mãn à: 0 + 1 + 2 + 7 = 10

  • Câu 3: Nhận biết
    Thương của phép chia số 675 cho số 3 là:
  • Câu 4: Thông hiểu
    Viết tập hợp N các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
  • Câu 5: Nhận biết
    Bội chung của nhiều số là …. của bội chung nhỏ nhất của chúng.
  • Câu 6: Nhận biết
    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ …của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó”
  • Câu 7: Thông hiểu
    Số tiếp theo của dãy số: 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;....
    Hướng dẫn:

     TÌm quy luật của dãy số, ta có số sau bằng tổng của hai số liền trước.

  • Câu 8: Nhận biết
    Biết N là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là:
  • Câu 9: Vận dụng
    Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
    Hướng dẫn:

    1 thùng có 10 . 10 . 10 = 1 000 cái kẹo

    1 hộp có 10 . 10 = 100 cái kẹo

    Người đó đã mua số cái kẹo là:

    9 . 1 000 + 9 . 100 + 9 . 10 = 9 990 cái kẹo

  • Câu 10: Vận dụng
    Dùng ba chữ số 0; 6; 8 để viết số tự nhiên. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau?
  • Câu 11: Vận dụng cao
    Có bao nhiêu số nguyên tố p để p + 2; p + 94 cũng là số nguyên tố?
    Hướng dẫn:

    +) Khi p = 2 thì p + 2 = 4; p + 94 = 96 là hợp số

    +) Khi p = 3 thì p + 2 = 5; p + 94 = 97 là số nguyên tố

    +) Khi p > 3 thì p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k ∈ N)

    Với p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 là hợp số

    Với p = 3k + 2 thì p + 94 = 3k + 96 là hợp số

    Vậy với p = 3 thì p + 2 và p + 94 là số nguyên tố.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    So sánh.
    Hướng dẫn:

     Ta có:

    536 = (53)12 = 12512

    1124 = (112)12 = 12112

    Vì 125 > 121 nên 12512 > 12112 hay 536 > 1124 

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: Có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích bóng chuyền, 14 học sinh thích đá bóng và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ Ven:

    Số học sinh thích hai môn bóng đá và bơi là:

    14 - 10 = 4 (hs)

    Số học sinh thích hai môn bóng đá và bóng chuyền là:

    15 - 10 = 5 (hs)

    Số học sinh thích hai môn bóng chuyền và bơi là:

    13 - 10 = 3 (hs)

    Số học sinh chỉ thích môn bóng đá là:

    20 - 4 - 5 - 10 = 1 (hs)

    Số học sinh chỉ thích môn bóng chuyền:

    36 - 3 - 5 - 10 = 18 (hs)

    Số học sinh chỉ thích môn bơi:

    17 - 10 - 4 - 3 = 0 (hs)

    Số học sinh của lớp là:

    10 + 4 + 5 + 3 + 1 + 18 + 0 + 12 = 53 (hs)

    Đáp số: 53 học sinh

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?
    Hướng dẫn:

     Ta có tập hợp P = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57}

    Vậy 58 ∈ P là sai.

  • Câu 15: Nhận biết
    Phát biểu nào dưới đây là đúng?
  • Câu 16: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng.

    Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 311. Khi đó A chia hết cho số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 311 

     = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + (36 + 37 + 38) + (39 + 310 + 311)

    = (1 + 3 + 32) + 33.(1 + 3 + 32) + 36.(1 + 3 + 32) + 39.(1 + 3 + 32)

    = 13 + 33 . 13 + 36 . 13 + 39 . 13

    = 13 . (1 + 33 + 36 + 39)

    Vì 13 ⋮ 13 nên A ⋮ 13.

  • Câu 17: Nhận biết
    BCNN(1, 7, 8) là:
  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính nhanh tổng: 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31
    Hướng dẫn:

     24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31

    = (24 + 31) + (25 + 30) + (26 + 29) + (27 + 28)

    = 55 + 55 + 55 + 55

    = 55 . 4 = 220

  • Câu 19: Nhận biết
    Ta có x = ƯCLN(12, 16), khi đó:
  • Câu 20: Vận dụng
    Hai bạn An và Bình thường đến thư viện đọc sách. An cứ 15 ngày đến thư viện một lần. Bình cứ 10 ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện?
    Hướng dẫn:

    Giả sử sau x ngày An và Bình lại cùng đến thư viện.

    An cứ 15 ngày đến thư viện một lần nên x là bội của 15.

    Bình cứ 10 ngày đến thư viện một lần nên x là bội của 10.

    Mà x ít nhất nên x = BCNN(15, 10)

    Ta có:

    15 = 3 . 5

    10 = 2 . 5

    Do đó x = BCNN(15, 10) = 2 . 3 . 5 = 30

    Vậy sau 30 ngày An và Bình lại cùng đến thư viện.

  • Câu 21: Nhận biết
    Tìm số dư của phép chia 4 059 : 19
  • Câu 22: Nhận biết
    Trong các số sau, số nào là ước của 9?
  • Câu 23: Vận dụng
    Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Nếu chia số a cho 5 thì số dư là:
    Hướng dẫn:

     Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. 

    Nên a = 65k + 10 (k ∈ N*)

    Mà 65k ⋮ 5 và 10 ⋮ 5 nên a ⋮ 5

    Vậy số dư là 0.

  • Câu 24: Thông hiểu
    64 là lũy thừa của số tự nhiên nào và có số mũ bằng bao nhiêu?
  • Câu 25: Nhận biết
    Viết tập hợp các chữ cái trong từ BÌNH THUẬN.
  • Câu 26: Thông hiểu
    Viết tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: 1 + 3 + 5 +7.
    Hướng dẫn:

     Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 4 . 4 = 42 

  • Câu 27: Thông hiểu
    Ta có 12 ⋮ x, 24 ⋮ x và x lớn nhất. Khi đó x bằng:
    Hướng dẫn:

     Ta có 24 ⋮ 12 nên ƯCLN(12, 24) = 12

  • Câu 28: Thông hiểu
    Tính nhanh: 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41
    Hướng dẫn:

     36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41

    = 36 . (28 + 82) + 64 . (69 + 41)

    = 36 . 110 + 64 . 110

    = (36 + 64) . 110

    = 100 . 110 

    = 11 000

  • Câu 29: Vận dụng
    Giá trị của x và y lần lượt là:

    x\overset{.\ 3}{\rightarrow} y^3\overset{-4}{\rightarrow} 23

    Hướng dẫn:

     Ta có: 

    y3 = 23 + 4 = 27 = 33. Vậy y = 3

    x = y3 : 3 = 33 : 3 = 9

    Vậy x = 9 và y = 3

  • Câu 30: Thông hiểu
    Cho tập hợp C = {3; 4; 5; 6; 7; 8}. Nếu viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng thì cách viết nào dưới đây đúng?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo