Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 5

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm a, biết:

    \frac{-7}{a}=\frac{-28}{32}

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{-28}{32}=\frac{\left(-28\right):4}{32:4}=\frac{-7}{8}

    Vậy a = 8

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính.

    M=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{99.100}

    Hướng dẫn:

    M=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{99.100}

    M=\frac{2-1}{1.2}+\frac{3-2}{2.3}+\frac{4-3}{3.4}+...+\frac{100-99}{99.100}

    M=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{99}-\frac{1}{100}

    M=1-\frac{1}{100}=\frac{99}{100}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Phân số nào dưới đây bằng với phân số \frac{-2}{5}?

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Biết \frac{1}{2} số tuổi của mẹ cách đây 5 năm là 20 tuổi. Số tuổi của mẹ hiện nay là:

    Hướng dẫn:

    Tuổi mẹ 5 năm trước là: 20:\frac{1}{2}=40 tuổi

    Tuổi mẹ hiện nay là: 40 + 5 = 45 tuổi

  • Câu 5: Thông hiểu
    So sánh:

    a=\frac{5}{-7}b=-\frac{7}{11}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    a=\frac{5}{-7}=\frac{-55}{77}

    b=-\frac{7}{11}=\frac{-49}{77}

    Vì - 55 < - 49 nên a < b

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm n để biểu thức \frac{5}{n-2} có giá trị là một số nguyên.

    Hướng dẫn:

    Để biểu thức \frac{5}{n-2} có giá trị là một số nguyên thì 5 chia hết cho (n - 2)

    Hay (n - 2) ∈ Ư(5) = {- 5; - 1; 1; 5}

    Suy ra n ∈ {- 3; 1; 3; 7}

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng.

    Ba đội công nhân trồng một số cây. Số cây đội I trồng được bằng \frac{1}{2} số cây của hai đội kia. Số cây đội II trồng được bằng \frac{1}{3} số cây của hai đội kia. Hỏi số cây đội III trồng được bằng mấy phần của tổng số cây ba đội trồng được?

    Hướng dẫn:

    Do số cây đội I trồng được bằng \frac{1}{2} số cây của hai đội kia nên số cây đội I trồng được bằng \frac{1}{3} tổng số cây.

    Do số cây đội II trồng được bằng \frac{1}{3} số cây của hai đội kia nên số cây đội II trồng được bằng \frac{1}{4} tổng số cây.

    Vậy số cây đội III trồng được bằng: 1-\frac{1}{3}-\frac{1}{4}=\frac{5}{12} (tổng số cây).

  • Câu 8: Nhận biết
    Có bao nhiêu cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:

    \frac{-7}{42};\ \frac{12}{18};\ \frac{3}{-18};\ \frac{-9}{54};\ \frac{-10}{-15};\ \frac{14}{20}

    Hướng dẫn:

     Có 4 cặp phân số bằng nhau là:

    \frac{-7}{42}=\frac{3}{-18};\ \frac{-7}{42}=\frac{-9}{54};\ \frac{-9}{54}=\frac{3}{-18};\frac{12}{18}=\frac{-10}{-15}

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn câu đúng.
  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn câu đúng.
  • Câu 11: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy vào được \frac{2}{25} bể, vòi thứ hai chảy vào được \frac{3}{20} bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 1 giờ 15 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ 20 phút thì được bao nhiêu phần bể?

    Hướng dẫn:

    Đổi 1 giờ 15 phút = \frac{5}{4} giờ

    1 giờ 20 phút = \frac{4}{3} giờ

    Trong 1 giờ 15 phút, vòi thứ nhất chảy được: 

    \frac{2}{25}.\frac{5}{4}=\frac{1}{10}  (bể)

    Trong 1 giờ 20 phút, vòi thứ hai chảy được: 

    \frac{3}{20}.\frac{4}{3}=\frac{1}{5} (bể)

    Vậy cả hai vòi chảy được: 

    \frac{1}{10}+\frac{1}{5}=\frac{3}{10} (bể)

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính.

    \frac{5}{27}-\frac{5}{27}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
    • \frac{377}{100}  tạ
    • 3\frac{3}{4} tạ
    • 365 kg
    • \frac{7}{2} tạ
    • 3\frac{45}{100} tạ
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • \frac{377}{100}  tạ
    • 3\frac{3}{4} tạ
    • 365 kg
    • \frac{7}{2} tạ
    • 3\frac{45}{100} tạ
  • Câu 14: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng.

    Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224 m. Nếu cắt \frac{3}{7} tấm vải thứ nhất, \frac{1}{5} tấm vải thứ hai và \frac{2}{5} tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.

    Hướng dẫn:

    Số phần vải còn lại của tấm thứ nhất là:

    1-\frac{3}{7}=\frac{4}{7} (tấm thứ nhất)

    Số phần vải còn lại của tấm thứ hai là:

    1-\frac{1}{5}=\frac{4}{5} (tấm thứ hai)

    Số phần vải còn lại của tấm thứ ba là:

    1-\frac{2}{5}=\frac{3}{5} (tấm thứ ba)

    Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là:

    \frac{4}{7}:\frac{4}{5}=\frac{5}{7} 

    Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là:
    \frac{4}{7}:\frac{3}{5}=\frac{20}{21}

    224 m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là:

    1+\frac{5}{7}+\frac{20}{21}=\frac{8}{3}

    Chiều dài tấm vải thứ nhất là: 

    224:\frac{8}{3}=84 (m)

    Đáp số: 84 m.

  • Câu 15: Nhận biết
    Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (- 31) : 84
  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320 000 đồng tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng \frac{1}{25} số tiền gửi tiết kiệm. Tổng số tiền người đó nhận được là:

    Hướng dẫn:

    Số tiền người đó gửi tiết kiệm là:

    320000:\frac{1}{25}=8000000 (đồng)

    Tổng số tiền người đó nhận được là:

    8 000 000 + 320 000 = 8 320 000 đồng.

  • Câu 17: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    \frac{15}{90}=\frac{5}{......}

  • Câu 18: Thông hiểu
    So sánh:

    a=1\frac{2}{3}b=\frac{5}{3}

    Hướng dẫn:

     Ta có: 1\frac{2}{3}=\frac{1.3+2}{3}=\frac{5}{3}

    Vậy a = b

  • Câu 19: Vận dụng
    Rút gọn biểu thức:

    \frac{7^4.2^2+7^4.3^2}{49.26}

    Hướng dẫn:

    \frac{7^4.2^2+7^4.3^2}{49.26}=\frac{7^4.\left(2^2+3^2\right)}{49.26}=\frac{7^4.13}{7^2.13.2}=\frac{7^2}{2}=\frac{49}{2}

  • Câu 20: Vận dụng
    Tổng a + b + c là:

    \frac{6}{9}=\frac{12}{a}=\frac{b}{-54}=\frac{-738}{c}

    Hướng dẫn:

    Xét: \frac{6}{9}=\frac{12}{a}. Ta có: 6a = 9 . 12. Suy ra a = 18

    Xét \frac{6}{9}=\frac{b}{-54}. Ta có: 9b = 6 . (– 54). Suy ra b = – 36

    Xét \frac{6}{9}=\frac{-738}{c}. Ta có: 6c = 9 . (– 738). Suy ra c = – 1107

    Vậy a + b + c = 18 + (– 36) + (– 1107) = – 1 125

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo