Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 12 Cánh diều bài 10

Chúng tôi xin giới thiệu bài Công nghệ 12 Cánh diều bài 10: Các nhóm thủy sản và phương thức nuôi phổ biến được VnDoc sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 12 sách Cánh diều.

Mở đầu trang 48 Công nghệ 12: Hãy kể tên các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Lời giải:

Một số đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao:

- Tôm

- Cá hồi

- Hàu

- Mực

- Cá tra

- Cá basa

1. Phân loại các nhóm thủy sản

Câu hỏi trang 48 Công nghệ 12: Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm.

Lời giải:

Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành các nhóm sau:

Phân loại

Đặc điểm

Ví dụ

Nhóm bản địa

Những loài có phân bố tự nhiên tại Việt Nam

Cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm cua biển, nghêu (ngao).

Nhóm ngoại nhập

Những loài không có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, được nhập vào Việt Nam đã nuôi.

Cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng rong nho.

Câu hỏi trang 48 Công nghệ 12: Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, thủy sản được phân loại như thế nào? Cho ví dụ?

Lời giải:

Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, thủy sản được phân loại như sau:

Phân loại

Đặc điểm

Ví dụ

Nhóm cá

Cá là động vật có xương sống, đa số biển nhiệt và hô hấp bằng mang.

Cá chép, cá tra, cá mè, cá giò, cá vược (cá chẽm).....

Nhóm giáp xác

Giáp xác là động vật không xương sống. Cơ thể được bao bọc bởi lớp xương ngoài còn được gọi là lớp vỏ kitin. Cơ thể và chân phân đốt, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua các lần lột xác.

Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cua biển, ...

Nhóm động vật thân mềm

Nhóm động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc và nâng đỡ cơ thể

Hàu, nghêu, vẹm vỏ xanh, bào ngư, ốc nhồi, ốc hương....

Nhóm bò sát, lưỡng cư

+ Bò sát là nhóm động vật có màng ối, gồm: rùa, ba ba, rùa biển, cá sấu,...

+ Lưỡng cư là nhóm động vật có xương sống, biển nhiệt. Vòng đời trải qua giai đoạn phát triển ấu trùng ở nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi.

Ếch

Nhóm rong, tảo

Là các loài thực vật bậc thấp, cơ thể chưa phân thành thân, rễ, lá thật. Cấu trúc cơ thể có thể là đơn bào, đa bào dạng tập đoàn, dạng sợi.

Nhóm này gồm rong biển (rong câu, rong sụn, rong nho,...) và các vi tảo như tảo lục, tảo mắt, tảo silic....

Câu hỏi trang 49 Công nghệ 12: Căn cứ vào tính ăn, động vật thủy sản được phân chia như thế nào?

Lời giải:

Căn cứ vào tính ăn, động vật thủy sản được phân chia như sau:

Phân loại

Đặc điểm

Ví dụ

Nhóm ăn thực vật

Những loài thuỷ sản có phô thức ăn là thực vật.

cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng....

Nhóm ăn động vật

Những loài thuỷ sản có phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi.

cá quả, cá vược, cá mú (cá song)....

Nhóm ăn tạp

Những loài thuỷ sản có phô thức ăn là cả động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ.

cá tra, cá rô phi, cá trôi....

Câu hỏi trang 49 Công nghệ 12: Dựa trên các yếu tố môi trường, động vật thủy sản được phân chia như thế nào?

Lời giải:

Dựa trên các yếu tố môi trường, động vật thủy sản được phân chia như sau:

Căn cứ

Phân loại

Theo nhiệt độ

+ Nhóm thủy sản nước lạnh: những loài thủy sản ra nhiệt độ thấp như cá hồi vân, cá tầm.

+ Nhóm thủy sản nước ấm: những loài ưa nhiệt độ ấm áp như cá tra, tôm càng xanh, tôm sú,...

Theo môi trường nước sinh sống

+ Nhóm thủy sản nước ngọt: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi,...

+ Nhóm thủy sản nước lợ, mặn: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu, hàu,...

Luyện tập trang 50 Công nghệ 12: Quan sát Hình 10.1 và phân loại thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh học.

Lời giải:

Phân loại thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh học:

Căn cứ

Phân loại

Nguồn gốc

+ Nhóm bản địa: a, b, e, h, i, l, m

+ Nhóm ngoại nhập: c, d, g, k, n, p, q, r

Đặc tính sinh học

+ Nhóm cá: a, b, k, m, r

+ Nhóm giáp xác: e, g, p, q

+ Nhóm động vật thân mềm: h, n

+ Nhóm bò sát lưỡng cư: i, l

+ Nhóm rong, tảo: c, d

Vận dụng trang 50 Công nghệ 12: Hãy kể tên và phân loại một số động vật thủy sản phổ biến ở địa phương em theo nguồn gốc và đặc tính sinh học.

Lời giải:

Tên và phân loại một số động vật thủy sản phổ biến ở địa phương em theo nguồn gốc và đặc tính sinh học:

Căn cứ

Phân loại

Ví dụ

Nguồn gốc

Nhóm bản địa

cá rô phi, cá trắm, ốc hương, hàu sữa, ếch đồng

Nhóm ngoại nhập

cua biển, rong nho, tôm nữ hoàng

Đặc tính sinh học

Nhóm cá

cá rô phi, cá trắm

Nhóm giáp xác

cua biển, tôm nữ hoàng

Nhóm động vật thân mềm

ốc hương, hàu sữa

Nhóm bò sát lưỡng cư

ếch đồng

Nhóm rong, tảo

rong nho

2. Một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến

Câu hỏi trang 51 Công nghệ 12: Có những phương thức nuôi trồng thủy sản nào? Hãy nêu ưu nhược điểm của từng phương thức.

Lời giải:

Các phương thức nuôi trồng thủy sản:

Phương thức

Ưu điểm

Nhược điểm

Nuôi trồng thủy sản quảng canh

có vốn vận hành sản xuất thấp do không phải chi phí nhiều cho con giống và thức ăn.

năng suất và lợi nhuận thấp, khó khăn trong việc quản lí và vận hành sản xuất.

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh

phù hợp với nhiều người dân về mức đầu tư và kĩ thuật nuôi. Lợi nhuận trên một đơn vị diện tích cao, dễ dàng vận hành và quản lí.

năng suất chưa đạt tối ưu trên một đơn vị diện tích.

Nuôi trồng thủy sản thâm canh

năng suất cao, kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi.

cần vốn đầu tư lớn, đồng thời người nuôi phải nắm vững kĩ thuật nuôi và có nhiều kinh nghiệm thực tế.

Tìm hiểu thêm trang 51 Công nghệ 12: Hãy tìm hiểu về mô hình nuôi tôm trong rừng ngập mặn

Lời giải:

Mô hình nuôi tôm trong rừng ngập mặn:

- Là mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp giữa việc nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng với việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.

- Triển khai ở các khu vực ven biển, nơi có hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển.

Luyện tập trang 52 Công nghệ 12: Nêu tên các phương thức nuôi trồng thủy sản có trong Hình 10.2

Lời giải:

Các phương thức nuôi trồng thủy sản có trong Hình 10.2:

Hình

Phương thức

a

Nuôi trồng thủy sản quảng canh

b

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh

c

Nuôi trồng thủy sản thâm canh

Vận dụng trang 52 Công nghệ 12: Hãy nêu các phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở địa phương em và giải thích cơ sở nuôi trồng lại lựa chọn phương thức đó.

Lời giải:

- Phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở địa phương em là: bán thâm canh.

- Giải thích:

+ Giúp tăng năng suất cao hơn so với mô hình quảng canh.

+ Giúp tiết kiệm chi phí thức ăn, thuốc thú y,... so với mô hình thâm canh.

+ Hiệu quả kinh tế cao hơn so với mô hình quảng canh, nhưng thấp hơn so với mô hình thâm canh.

+ Hạn chế được ô nhiễm môi trường so với mô hình thâm canh do sử dụng ít hóa chất và thức ăn công nghiệp hơn.

+ Phù hợp với nhiều điều kiện hơn so với mô hình thâm canh, nhưng ít phù hợp hơn so với mô hình quảng canh.

+ Có thể duy trì sản xuất lâu dài do sử dụng các biện pháp quản lý môi trường hợp lý.

>>> Bài tiếp theo: Công nghệ 12 Cánh diều bài: Ôn tập chủ đề 4

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải SGK Công nghệ lớp 12 bài 10: Các nhóm thủy sản và phương thức nuôi phổ biến. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Công nghệ 12, Công nghệ 12 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 12.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gà Bông
    Gà Bông

    😆😆😆😆😆😆😆

    Thích Phản hồi 8 giờ trước
    • Heo con ngốc nghếch
      Heo con ngốc nghếch

      🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

      Thích Phản hồi 8 giờ trước
      • Vịt Con
        Vịt Con

        🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰

        Thích Phản hồi 8 giờ trước

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm

        Công nghệ 12 Cánh diều

        Xem thêm