Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 12 Cánh diều bài 20

Công nghệ 12 Cánh diều bài 20: Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản được chúng tôi sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 12 sách Cánh diều.

Bài: Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản

Mở đầu trang 107 Công nghệ 12: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến nhiều lĩnh vực và ngành sản xuất, trong đó có nuôi thủy sản. Các công nghệ hiện đại như công nghệ Al và những công nghệ mới trong quản lí thức ăn, môi trường, dịch bệnh, tình trạng sinh lí của cá, lồng nuôi,... được ứng dụng rộng rãi, mang lại nhiều lợi ích cho người nuôi cũng như ngành thủy sản.

Hãy kể tên một số thiết bị công nghệ cao được sử dụng trong nuôi thủy sản mà em biết

Lời giải:

Một số thiết bị công nghệ cao được sử dụng trong nuôi thủy sản:

- Hệ thống cho ăn tự động

- Hệ thống xử lý nước

- Hệ thống giám sát môi trường

- Hệ thống sục khí

1. Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn

Câu hỏi 1 trang 107 Công nghệ 12: Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn là gì?

Lời giải:

Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn (Recirculating aquaculture system – RAS) là hệ thống nuôi trong đó nước thải từ bể nuôi được xử lí để tái sử dụng thông qua hệ thống bơm, lọc tuần hoàn

Câu hỏi 2 trang 107 Công nghệ 12: Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?

Lời giải:

Ưu điểm và nhược điểm:

Ưu điểm

Kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào và ra, tăng hàm lượng oxygen và tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh

Nhược điểm

Chi phí đầu tư lớn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành.

Tìm hiểu thêm trang 107 Công nghệ 12: Em hãy tìm hiểu thêm về hệ thống nuôi tuần hoàn của Isarel.

Lời giải:

Hệ thống nuôi tuần hoàn của Isarel:

Khái niệm

Đặc điểm

Ứng dụng

Là một công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản, cho phép tái sử dụng nước trong quá trình nuôi. Hệ thống này được Israel phát triển và áp dụng rộng rãi, giúp giải quyết các vấn đề về môi trường và nguồn nước trong nuôi trồng thủy sản.

+ Nước được sử dụng tuần hoàn, qua các bể nuôi và hệ thống xử lý nước.

+ Chất thải từ con nuôi được loại bỏ và xử lý trước khi đưa nước trở lại bể nuôi.

+ Hệ thống RAS có thể sử dụng ít nước hơn nhiều so với các phương pháp nuôi truyền thống.

+ Hệ thống RAS giúp kiểm soát môi trường nuôi tốt hơn, giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh.

- Nuôi cá: cá hồi, cá tầm, cá chình,...;

- Nuôi tôm; Nuôi cua; Nuôi sò, ốc

Câu hỏi trang 107 Công nghệ 12: Nêu thành phần của công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn.

Lời giải:

Thành phần của công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn:

- Công nghệ cơ học

- Công nghệ sinh học

- Công nghệ nano oxygen

- Công nghệ quản lí thức ăn

- Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường

Câu hỏi trang 108 Công nghệ 12: Công nghệ lọc cơ học trong hệ thống tuần hoàn có tác dụng gì?

Lời giải:

Tác dụng của Công nghệ lọc cơ học:

Công nghệ lọc cơ học

Tác dụng

Lọc thô

Gom và loại bỏ các chất thải rắn có kích thước lớn ngay sau bể nuôi. Lọc thô có hạn chế là nhanh bị đầy, tắc nên thường xuyên phải vệ sinh.

Lọc qua trống lọc

gom các chất thải rắn có kích thước nhỏ, ít bị tắc nên có thể vận hành trong thời gian dài đồng thời cũng có khả năng bổ sung oxygen vào trong nước.

Câu hỏi trang 108 Công nghệ 12: Công nghệ lọc sinh học hoạt động dựa trên nguyên lí nào?

Lời giải:

Công nghệ lọc sinh học hoạt động dựa trên nguyên lí sau:

Loại bỏ các chất thải trong nước ở dạng hòa tan. Trong hệ thống lọc sinh học có thiết kế bể chứa giá thể (hạt nhựa, xốp,...) tạo bề mặt cho vi sinh vật hiếu khí bám trên đó và sinh sống. Nước khi chảy qua bể lọc này sẽ được vi sinh vật phân giải, chuyển hóa nitrogen ở dạng độc (NH3, NO, ....) sang dạng không 2 độc hoặc ít độc hơn (NH4+, NO3-).

Câu hỏi trang 109 Công nghệ 12: Công nghệ nano oxygen mang lại những lợi ích gì?

Lời giải:

Công nghệ nano oxygen mang lại những lợi ích:

- Tăng khả năng hòa tan oxygen trong nước

- Tiêu diệt mầm bệnh

- Tăng mật độ thả cá và giảm thời gian nuôi

Câu hỏi 1 trang 109 Công nghệ 12: Vì sao công nghệ quản lí thức ăn lại góp phần giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả nuôi?

Lời giải:

Công nghệ quản lí thức ăn góp phần giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả nuôi vì:

- Hệ thống quản lý thức ăn giúp xác định lượng thức ăn phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của con nuôi, đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng mà không dư thừa; Hệ thống quản lý thức ăn giúp kiểm soát lượng thức ăn được cung cấp cho con nuôi, hạn chế tình trạng thức ăn thừa, thức ăn bị ôi thiu, hư hỏng.

- Con nuôi được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, sức khỏe tốt sẽ có tỷ lệ sống cao hơn. Con nuôi được cung cấp thức ăn phù hợp sẽ phát triển nhanh hơn.

- Hệ thống quản lý thức ăn giúp tự động hóa việc cho ăn, giúp người nuôi tiết kiệm thời gian và công sức.

Câu hỏi 2 trang 109 Công nghệ 12: Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường giúp người nuôi biết được tình hình bể nuôi bằng cách nào?

Lời giải:

Công nghệ quan trắc và cảnh báo môi trường giúp người nuôi biết được tình hình bể nuôi bằng cách:

Kết nối Internet của máy tính và công nghệ tự động hoá. Các chỉ tiêu môi trường, hoạt động động vật thuỷ sản được tự động quan trắc. Các kết quả sau khi xử lí bằng phần mềm chuyên dụng kết hợp với IoT, AI,... được gửi đến máy tính, điện thoại giúp người nuôi nắm được tình hình ao nuôi và đưa ra giải pháp sớm nhất.

Câu hỏi trang 109 Công nghệ 12: Công nghệ RAS được ứng dụng như thế nào ở Việt Nam?

Lời giải:

Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn được ứng dụng ở Việt Nam là:

- Áp dụng với những đối tượng có giá trị kinh tế cao hoặc ở những giai đoạn nhất định.

- Sử dụng phổ biến trong các trại sản xuất giống cá biển, tôm giống và nuôi cá cảnh

Vận dụng trang 109 Công nghệ 12: Hãy tìm hiểu về các cơ sở ở nước ta đã áp dụng công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn. Nêu những lợi ích mà công nghệ này đã mang lại cho cơ sở đó.

Lời giải:

Các cơ sở áp dụng công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn ở Việt Nam và lợi ích đem lại là:

Cơ sở áp dụng

Công nghệ

Lợi ích

Công ty TNHH MTV Thực phẩm Sao Ta

công nghệ RAS

+ Hệ thống RAS giúp tiết kiệm 90% lượng nước so với phương pháp nuôi truyền thống.

+ Năng suất nuôi tăng gấp 3 lần so với nuôi truyền thống.

Công ty CP AquaOne

Công nghệ Biofloc

+ Hệ thống Biofloc giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

+ Tăng năng suất nuôi tôm sú lên 30% so với nuôi truyền thống.

Câu hỏi trang 109 Công nghệ 12: Công nghệ Biofloc là gì? Công nghệ này có những ưu điểm và nhược điểm nào?

Lời giải:

- Công nghệ biofloc là việc sử dụng tập hợp các loài vi khuẩn, tảo, nguyên sinh động vật và các hạt vật chất hữu cơ để cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

- Công nghệ Biofloc có những ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm

Nhược điểm

- Mức độ an toàn sinh học cao

- Ngăn ngừa sự xâm nhập của mầm bệnh

- Cải thiện chất lượng nước, ít thay nước, có thể được sử dụng làm thức ăn cho các đối tượng nuôi

- Giảm chi phí và nâng cao hiệu quả nuôi.

- Người nuôi phải có kiến thức, kinh nghiệm và liên tục theo dõi hàm lượng C, N để đưa ra các giải pháp điều chỉnh tỉ lệ hợp lí.

- Hệ thống cũng yêu cầu phải có sục khí liên tục làm gia tăng chi phí năng lượng

Luyện tập trang 110 Công nghệ 12: Hãy so sánh công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn và công nghệ biofloc.

Lời giải:

So sánh công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn và công nghệ biofloc:

Tiêu chí

Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS)

Công nghệ biofloc

Mức độ tái sử dụng nước

Cao (70-90%)

Thấp (20-30%)

Chi phí đầu tư

Cao

Thấp

Chi phí vận hành

Cao

Thấp

Năng suất

Cao

Trung bình

Rủi ro dịch bệnh

Thấp

Trung bình

Tác động môi trường

Thấp

Trung bình

Yêu cầu kỹ thuật

Cao

Trung bình

Câu hỏi trang 110 Công nghệ 12: Công nghệ biofloc được ứng dụng ở Việt Nam như thế nào?

Lời giải:

Công nghệ biofloc được ứng dụng ở Việt Nam như sau:

- Được áp dụng ở các trại nuôi tôm thẻ chân trắng và cá rô phi thương phẩm do những đối tượng này có khả năng sử dụng các hạt lọc làm thức ăn.

- Tôm thẻ chân trắng có tỉ lệ sống cao (từ 70 đến 90%), giảm khoảng 10% chi phí thức ăn, năng suất có thể tăng từ 50 đến 60% so với hệ thống nuôi truyền thống

>>> Bài tiếp theo: Công nghệ 12 Cánh diều bài 21

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải SGK Công nghệ lớp 12 bài 20: Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Công nghệ 12, Công nghệ 12 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 12.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gấu Bông
    Gấu Bông

    😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 17:56 16/08
    • Phúc Huy
      Phúc Huy

      🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

      Thích Phản hồi 17:56 16/08
      • Thần Rừng
        Thần Rừng

        🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

        Thích Phản hồi 17:56 16/08
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Công nghệ 12 Cánh diều

        Xem thêm