Công nghệ 12 Cánh diều bài 11
VnDoc xin giới thiệu bài Giải bài tập Công nghệ lớp 12 bài 11: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi trong chương trình học từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12.
Bài: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản
Mở đầu trang 55 Công nghệ 12: Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Lời giải:
Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu sau:
Yêu cầu | Nội dung |
Yêu cầu về thủy lí | - Nhiệt độ nước - Độ trong của nước |
Yêu cầu thủy hóa | - Hàm lượng oxygen hòa tan - Độ mặn |
Yêu cầu thủy sinh | - Thực vật thủy sinh - Động vật thủy sinh |
1. Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản
Câu hỏi trang 55 Công nghệ 12: Trình bày những yêu cầu về nhiệt độ nuôi nước thủy sản.
Lời giải:
Những yêu cầu về nhiệt độ nuôi nước thủy sản:
- Yêu cầu mức nhiệt độ phù hợp khác nhau, nhiệt độ nằm ngoài khoảng phù hợp sẽ làm giảm sinh trưởng của chúng.
- Nhiệt độ phù hợp để nuôi các loài cá vùng nhiệt đới
+ Cá rô phi: là từ 25 đến 30°C
+ Cá hồi vân: là khoảng từ 13 đến 18°C.
- Sử dụng nhiệt kế thủy ngân hoặc các máy đo nhiệt độ điện tử để xác định nhiệt độ nước hệ thống nuôi.
Vận dụng trang 55 Công nghệ 12: Ở Việt Nam, địa phương nào có nhiệt độ phù hợp để nuôi cá hồi vân?
Lời giải:
Theo em, những địa phương phù hợp để nuôi cá hồi vân là:
- Sa Pa
- Mù Cang Chải
- Hòa Bình
Câu hỏi 1 trang 56 Công nghệ 12: Độ trong và màu nước ao nuôi thủy sản chủ yếu do thành phần nào quyết định?
Lời giải:
Độ trong và màu nước ao nuôi thuỷ sản chủ yếu do các loài vi tảo có trong nước quyết định.
Câu hỏi 2 trang 56 Công nghệ 12: Màu nước và độ trong như thế nào thì phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt, ao nuôi tôm nước mặn?
Lời giải:
Màu nước và độ trong phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt, ao nuôi tôm nước mặn:
Loại ao | Màu nước | Độ trong |
Ao nuôi cá nước ngọt | Màu xanh lục nhạt | Từ 20 đến 30 cm |
Ao nuôi tôm nước mặn | Màu vàng nâu | Từ 30 đến 45 cm |
Câu hỏi 1 trang 56 Công nghệ 12:Hãy nêu các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thuỷ sản.
Lời giải:
Các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thủy sản là:
- Khuếch tán từ không khí
- Quang hợp của thực vật thủy sinh
Câu hỏi 2 trang 56 Công nghệ 12: Hàm lượng oxygen hoà tan phù hợp cho động vật thủy sản là bao nhiêu?
Lời giải:
Hàm lượng oxygen hòa tan phù hợp cho động vật thủy sản là: lớn hơn 5 mg/L.
Luyện tập 1 trang 56 Công nghệ 12: Ao nuôi thủy sản thường có hàm lượng oxygen hòa tan thấp khi nào?
Lời giải:
Ao nuôi thủy sản thường có hàm lượng oxygen hòa tan thấp khi:
- Nhiệt độ nước tăng cao
- Áp suất khí quyển thấp
- Mưa lớn
- Gió yếu
- Nắng nóng kéo dài
- Khi mật độ nuôi cao
- Thức ăn dư thừa
Luyện tập 2 trang 56 Công nghệ 12: Làm thế nào để xác định được lượng oxygen hòa tan trong nước?
Lời giải:
Xác định được lượng oxygen hòa tan trong nước bằng cách:
- Phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm.
- Đo tại hiện trường bằng máy đo oxygen điện tử.
- Dùng bộ KIT đo nhanh bằng phương pháp so màu.
Vận dụng trang 56 Công nghệ 12: Vì sao những ao nuôi cá nước chảy ở vùng miền núi luôn có hàm lượng oxygen hòa tan cao mà không cần sử dụng sục khí?
Lời giải:
Những ao nuôi cá nước chảy ở vùng miền núi luôn có hàm lượng oxygen hòa tan cao mà không cần sử dụng sục khí vì:
- Nước chảy từ các khe suối, sông ngòi, có hàm lượng oxygen hòa tan cao do tiếp xúc trực tiếp với không khí.
- Cung cấp oxygen mới cho ao nuôi, đồng thời loại bỏ khí độc hại như CO2 ra khỏi ao.
- Địa hình dốc, giúp nước chảy nhanh hơn, tăng cường sự trao đổi khí giữa nước và không khí.
- Phân bố ở những nơi có dòng nước chảy mạnh, giúp tăng lượng oxygen hòa tan trong ao.
- Nhiệt độ thấp hơn so với vùng đồng bằng, giúp tăng khả năng hòa tan oxygen của nước.
Câu hỏi trang 57 Công nghệ 12: Khoảng giá trị pH phù hợp cho các đối tượng nuôi thủy sản là bao nhiêu?
Lời giải:
Khoảng pH phù hợp cho các loài động vật thủy sản sinh trưởng từ 6,5 đến 8,5.
Câu hỏi 1 trang 57 Công nghệ 12: Hãy nêu nguồn gốc sản sinh ra amoniac trong ao nuôi thủy sản. Hợp chất này có ảnh hưởng gì đến động vật thủy sản?
Lời giải:
- Nguồn gốc sản sinh ra amoniac trong ao nuôi thủy sản:
+ Chất thải
+ Chất bài tiết của động vật thủy sản
+ Quá trình phân hủy các chất thải hữu cơ chứa nitrogen.
- Hợp chất này ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thủy sản.
Câu hỏi 2 trang 57 Công nghệ 12: Vì sao ao nuôi mật độ cao thường có hàm lượng amoniac tăng cao?
Lời giải:
Ao nuôi mật độ cao thường có hàm lượng amoniac tăng cao vì:
- Mật độ cao dẫn đến lượng thức ăn tiêu thụ và chất thải bài tiết cao.
- Thức ăn dư thừa, phân, xác tảo,… là những nguồn cung cấp amoniac cho ao nuôi.
- Lượng oxy hòa tan thấp, hạn chế hoạt động của các vi sinh vật phân hủy amoniac.
- Vi sinh vật phân hủy amoniac cần oxy để chuyển đổi amoniac thành nitrite và nitrate. Khi thiếu oxy, quá trình này diễn ra chậm chạp, dẫn đến tích tụ amoniac trong ao.
- Diện tích mặt nước nhỏ, hạn chế sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài.
- Amoniac là một khí có thể bay hơi, nhưng ao nuôi mật độ cao có diện tích mặt nước nhỏ, hạn chế sự thoát amoniac ra ngoài môi trường.
Câu hỏi trang 57 Công nghệ 12: Hãy nêu yêu cầu về độ mặn của nước nuôi thủy sản.
Lời giải:
Yêu cầu về độ mặn của nước nuôi thủy sản:
- Độ mặn trong nước đề cập đến tổng hàm lượng các ion có trong nước, trong đó, thành phần muối NaCl chiếm chủ yếu.
- Độ mặn thường được thể hiện bằng số gram của chất tan có trong 1 kilogram dung dịch, đơn vị phần nghìn (%0).
Câu hỏi trang 58 Công nghệ 12: Hãy nêu vai trò của thực vật thuỷ sinh trong thủy vực.
Lời giải:
Vai trò của thực vật thủy sinh trong thủy vực:
- Giúp điều hòa môi trường nuôi, thông qua việc tạo ra oxygen hòa tan.
- Hấp thụ amoniac, carbon dioxide trong nước.
Câu hỏi trang 58 Công nghệ 12: Động vật thủy sinh có vai trò gì trong thủy vực?
Lời giải:
Vai trò của động vật thủy sinh trong thủy vực: là thức ăn tự nhiên thiết yếu cho tôm, cá, đặc biệt là giai đoạn cả bột, ấu trùng.
Câu hỏi trang 59 Công nghệ 12: Những thủy vực nào thường có mật độ vi sinh vật cao?
Lời giải:
Những thủy vực nào thường có mật độ vi sinh vật cao:
- Ao nuôi trồng thủy sản
- Hồ, sông
- Đầm lầy
- Vùng ven biển
- Vùng biển sâu
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản
Câu hỏi trang 59 Công nghệ 12: Hãy phân tích ảnh hưởng thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thủy sản.
Lời giải:
Phân tích ảnh hưởng thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thủy sản: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến mức nhiệt trung bình và biến động nhiệt độ theo các mùa trong năm của thủy vực. Mỗi nhóm động vật thủy sản có khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản ở các khoảng nhiệt độ khác nhau. Do đó, đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.
Luyện tập trang 59 Công nghệ 12: Vì sao mùa vụ thả nuôi thủy sản ở miền Bắc và miền Nam lại khác nhau?
Lời giải:
Mùa vụ thả nuôi thuỷ sản ở miền Bắc và miền Nam lại khác nhau vì:
- Miền Bắc:
+ Mùa đông lạnh: Nhiệt độ nước thấp không phù hợp cho nhiều loài thủy sản phát triển, đặc biệt là các loài ưa nhiệt.
+ Mùa mưa bão: Lũ lụt có thể gây thiệt hại cho ao nuôi, ảnh hưởng đến chất lượng nước và sức khỏe con nuôi
+ Mùa xuân: Khi nhiệt độ nước tăng dần, thích hợp cho các loài thủy sản sinh trưởng.
+ Mùa thu: Sau mùa mưa bão, khi mực nước ổn định và chất lượng nước được cải thiện.
- Miền Nam:
+ Khí hậu ôn hòa: Nhiệt độ nước cao quanh năm, phù hợp cho nhiều loài thủy sản nuôi trồng.
+ Mùa mưa: Lượng mưa dồi dào giúp cung cấp nước cho ao nuôi, tạo điều kiện cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
+ Mùa vụ chính: Từ tháng 1 đến tháng 4, sau mùa mưa, khi mực nước ổn định và nguồn nước dồi dào.
+ Mùa vụ phụ: Từ tháng 5 đến tháng 12, có thể nuôi các loài chịu được nhiệt độ cao và ít chịu ảnh hưởng bởi biến động môi trường.
Câu hỏi trang 60 Công nghệ 12: Điều kiện thổ nhưỡng và nguồn nước tự nhiên của vùng ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước nuôi thủy sản?
Lời giải:
Điều kiện thổ nhưỡng và nguồn nước tự nhiên của vùng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước nuôi thủy sản:
- Ảnh hưởng của điều kiện thổ nhưỡng:
+ Đất sét giữ nước tốt hơn đất cát, nhưng có thể dẫn đến tình trạng thiếu oxy trong ao nuôi.
+ Đất dốc dễ bị xói mòn, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.
+ Đất giàu dinh dưỡng có thể thúc đẩy sự phát triển của tảo và các sinh vật khác, ảnh hưởng đến chất lượng nước.
- Ảnh hưởng của nguồn nước tự nhiên:
+ Nước mặn có thể gây khó khăn cho các loài thuỷ sản nước ngọt và ngược lại.
+ Độ pH cao hoặc thấp có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy sản.
+ Nồng độ oxy thấp có thể dẫn đến ngạt thở cho thủy sản.
+ Hàm lượng dinh dưỡng cao có thể dẫn đến eutrophication (sự nở hoa tảo), gây ô nhiễm môi trường nước.
+ Các chất ô nhiễm như thuốc trừ sâu, kim loại nặng, rác thải sinh hoạt… có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy sản và con người.
Câu hỏi trang 60 Công nghệ 12: Chất thải từ quá trình vận hành hệ thống nuôi bao gồm những loại nào?
Lời giải:
Chất thải từ quá trình vận hành hệ thống nuôi bao gồm:
- Nước thải
- Khí thải: CO2, NH3, ...
- Chất thải rắn:
+ Phân và chất độn chuồng
+ Thức ăn thừa
+ Xác động vật
Câu hỏi trang 60 Công nghệ 12: Chất thải từ thức ăn đưa vào hệ thống nuôi ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nuôi thủy sản?
Lời giải:
Chất thải từ thức ăn đưa vào hệ thống nuôi ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản như:
- Gây ô nhiễm môi trường nước
- Gây hại cho vật nuôi
- Ảnh hưởng đến hệ sinh thái
Luyện tập trang 60 Công nghệ 12: Dựa vào Hình 11.4, hãy phân tích đường đi của thức ăn trong ao nuôi thủy sản.
Lời giải:
Phân tích đường đi của thức ăn trong ao nuôi thủy sản:
Thức ăn sẽ chia làm hai đường:
- Cá, tôm ăn vào:
+ Một phần sẽ hấp thụ qua ruột: cá, tôm hấp thụ dinh dưỡng, phát triển và thu hoạch được
+ Một phần thành chất thải hô hấp và bài tiết
- Thừa, tan: Khi có thức ăn thừa, tan; có phân tôm cá và chất thải, tất cả sẽ lẫn vào tầng nước và chuyển hóa thành bùn đất.
Vận dụng trang 61 Công nghệ 12: Để giảm thiểu lượng thức ăn thừa và bị tan rã, đồng thời giảm lượng phân thải ra trong quá trình nuôi, người nuôi cần phải làm gì?
Lời giải:
Để giảm thiểu lượng thức ăn thừa và bị tan rã, đồng thời giảm lượng phân thải ra trong quá trình nuôi, người nuôi cần thực hiện một số công việc sau:
Công việc | Tiến hành |
Cung cấp lượng thức ăn phù hợp | Lượng thức ăn cần dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, giai đoạn sinh trưởng, điều kiện môi trường và mật độ nuôi. |
Cho ăn nhiều lần trong ngày | Chia nhỏ lượng thức ăn thành nhiều bữa nhỏ giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, hạn chế thức ăn thừa. |
Sử dụng các loại thức ăn chất lượng cao | Thức ăn chất lượng cao có tỷ lệ tiêu hóa cao, giúp vật nuôi hấp thu dinh dưỡng tốt hơn, giảm lượng thức ăn thải ra. |
Câu hỏi trang 61 Công nghệ 12: Quản lí chất thải có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng nước nuôi thuỷ sản?
Lời giải:
Quản lí chất thải có ảnh hưởng đến chất lượng nước nuôi thuỷ sản:
- Trong một số hình thức nuôi, chất thải được xử lí một cách tự nhiên, chất lượng môi trường nước luôn được duy trì tốt.
- Chất thải tích tụ trong môi trường nuôi sẽ tác động xấu đến chất lượng nước, gây stress cho các đối tượng nuôi hoặc gây độc trực tiếp và làm chết thuỷ sản.
- Chất thải trong nước và nền đáy hệ thống nuôi thuỷ sản bao gồm chất thải hữu cơ từ thức ăn thừa, phân, chất bài tiết từ vật nuôi và các chất thải vô cơ như ammonia và các khí độc khác.
- Để quản lí chất thải cho các hệ thống nuôi thâm canh đơn loài, người nuôi cần sử dụng các công nghệ xử lí môi trường như công nghệ lọc sinh học. công nghệ biofloc.....
Vận dụng 1 trang 61 Công nghệ 12: Giữa ao nuôi quảng canh và ao nuôi thâm canh, ao nuôi nào có nhiều chất thải tạo ra từ thức ăn hơn?
Lời giải:
So sánh lượng chất thải tạo ra từ thức ăn giữa ao nuôi quảng canh và ao nuôi thâm canh:
Loại ao | Lượng chất thải tạo ra |
Ao nuôi quảng canh | + Mật độ nuôi thấp, thức ăn chủ yếu là thức ăn tự nhiên. + Chất thải từ thức ăn ít hơn so với ao nuôi thâm canh. + Tuy nhiên, do diện tích ao lớn, lượng chất thải tổng thể có thể vẫn cao. |
Ao nuôi thâm canh | + Mật độ nuôi cao, thức ăn chủ yếu là thức ăn công nghiệp. + Lượng thức ăn sử dụng nhiều hơn so với ao nuôi quảng canh. + Chất thải từ thức ăn nhiều hơn, dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. |
Vận dụng 2 trang 61 Công nghệ 12: Những biện pháp nào được sử dụng để quản lí hiệu quả chất thải?
Lời giải:
Biện pháp quản lí hiệu quả chất thải:
Biện pháp | Thực hiện |
Cho ăn hợp lý | + Cung cấp lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của vật nuôi. + Chia nhỏ lượng thức ăn thành nhiều bữa. + Sử dụng thức ăn chất lượng cao, ít tan rã trong nước. |
Thu gom và xử lý chất thải | + Lắp đặt hệ thống thu gom chất thải. + Sử dụng các biện pháp xử lý chất thải |
Quản lý ao nuôi | + Thay nước định kỳ. + Vệ sinh ao nuôi thường xuyên. + Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước. |
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật | + Sử dụng hệ thống sục khí để tăng cường oxygen trong nước. + Sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy thức ăn thừa và chất thải. |
Nâng cao kiến thức và kỹ năng nuôi trồng | + Tham gia các lớp tập huấn, hội thảo về kỹ thuật nuôi trồng. + Trao đổi kinh nghiệm với các hộ nuôi khác. + Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng. |
>>> Bài tiếp theo: Công nghệ 12 Cánh diều bài 12
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải SGK Công nghệ lớp 12 bài 11: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thủy sản. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Công nghệ 12, Công nghệ 12 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 12.