Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công nghệ 12 Cánh diều bài: Ôn tập chủ đề 9

Giải bài tập Công nghệ lớp 12 bài: Ôn tập chủ đề 9 sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi trong chương trình học từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12.

Bài: Ôn tập chủ đề 9

Câu hỏi 1 trang 130 Công nghệ 12: Tốc độ xử lí của vi điều khiển thể hiện ở thông số nào?

Lời giải:

Tốc độ xử lý của vi điều khiển thường được thể hiện bằng hai thông số chính:

- Tần số xung nhịp (clock frequency): là số lần vi điều khiển thực hiện các phép toán và logic trong một giây.

- Chu kỳ xung nhịp (clock cycle): là thời gian cần thiết để vi điều khiển thực hiện một phép toán hoặc logic.

Câu hỏi 2 trang 130 Công nghệ 12: Một vi điều khiển bất kì có thể có những loại tín hiệu vào/ra nào?

Lời giải:

Một vi điều khiển bất kì có thể có những loại tín hiệu vào/ra sau:

- Tín hiệu kỹ thuật số:

+ Đầu vào kỹ thuật số

+ Đầu ra kỹ thuật số

- Tín hiệu tương tự:

+ Đầu vào tương tự

+ Đầu ra tương tự

Câu hỏi 3 trang 130 Công nghệ 12: Kể tên các khối chính trong sơ đồ chức năng của vi điều khiển.

Lời giải:

Các khối chính trong sơ đồ chức năng của vi điều khiển gồm:

- CPU (Central Processing Unit)

- Bộ nhớ:

- Cổng I/O (Input/Output)

Câu hỏi 4 trang 130 Công nghệ 12: Mô tả cấu trúc của bo mạch lập trình vi điều khiển.

Lời giải:

Cấu trúc của bo mạch lập trình vi điều khiển gồm:

Cấu trúc

Mô tả

Vi điều khiển

+ Là trung tâm của bo mạch, chịu trách nhiệm thực hiện các phép toán, logic và giao tiếp với các thiết bị khác.

+ Loại vi điều khiển được sử dụng trên bo mạch sẽ phụ thuộc vào chức năng và ứng dụng của bo mạch.

Nguồn

+ Cung cấp điện cho vi điều khiển và các thành phần khác trên bo mạch.

+ Bao gồm bộ điều chỉnh điện áp, bộ lọc và tụ điện.

Bộ nhớ

+ Lưu trữ chương trình và dữ liệu cho vi điều khiển hoạt động.

+ Có thể bao gồm ROM, RAM và bộ nhớ flash.

Cổng I/O

+ Cho phép vi điều khiển giao tiếp với các thiết bị ngoại vi khác.

+ Có thể bao gồm các cổng kỹ thuật số, cổng tương tự và các cổng giao tiếp nối tiếp hoặc song song.

Bộ đếm thời gian

+ Đếm thời gian hoặc tạo ra các tín hiệu xung.

+ Có thể được sử dụng để tạo độ trễ, đo thời gian hoặc tạo ra các tín hiệu PWM.

Bộ giao tiếp

+ Cho phép vi điều khiển giao tiếp với các thiết bị khác thông qua các giao thức truyền thông nối tiếp hoặc song song.

+ Ví dụ, vi điều khiển có thể sử dụng bộ giao tiếp để giao tiếp với máy tính hoặc các thiết bị ngoại vi khác.

Các thành phần hỗ trợ khác

+ Có thể bao gồm các thành phần như đèn LED, nút bấm, điện trở, tụ điện, tinh thể thạch anh, v.v.

+ Các thành phần hỗ trợ này cung cấp các chức năng bổ sung cho bo mạch, chẳng hạn như cung cấp nguồn, điều khiển đầu vào/ra, tạo tín hiệu xung, v.v.

Câu hỏi 5 trang 130 Công nghệ 12: Mô tả các phần chính của một công cụ lập trình cho bo mạch lập trình vi điều khiển.

Lời giải:

Cấu trúc

Mô tả

Trình soạn thảo văn bản

+ Cho phép người dùng viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể cho vi điều khiển.

+ Trình soạn thảo văn bản thường có các tính năng như tô sáng cú pháp, tự động hoàn thành và kiểm tra lỗi cú pháp.

Biên dịch viên

+ Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao thành mã máy mà vi điều khiển có thể hiểu và thực thi.

+ Biên dịch viên có thể phát hiện ra các lỗi cú pháp và logic trong chương trình.

Nạp chương trình

+ Sao chép chương trình đã được biên dịch vào bộ nhớ của vi điều khiển.

+ Có thể sử dụng các phương pháp nạp chương trình khác nhau, chẳng hạn như cáp USB, bộ nạp JTAG hoặc bộ nạp ISP.

Gỡ lỗi

+ Cho phép người dùng theo dõi quá trình thực thi chương trình và xác định các lỗi trong chương trình.

+ Các công cụ gỡ lỗi thường bao gồm các tính năng như đặt điểm dừng, bước từng bước và xem giá trị biến.

Mô phỏng

+ Cho phép người dùng mô phỏng hoạt động của chương trình trên máy tính mà không cần kết nối với vi điều khiển thực tế.

+ Mô phỏng có thể hữu ích để kiểm tra chương trình và xác định các lỗi trước khi nạp chương trình vào vi điều khiển.

Tài liệu

+ Cung cấp thông tin về cách sử dụng công cụ lập trình và ngôn ngữ lập trình.

+ Tài liệu có thể bao gồm hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn tham khảo và các ví dụ.

Câu hỏi 6 trang 130 Công nghệ 12: Với tín hiệu đầu ra số ở mức cao (3,3 V) của một bo mạch lập trình vi điều khiển, giá trị điện trở là bao nhiêu để một LED (2,2 V/10 mA) sáng đúng công suất?

Lời giải:

- Theo đề bài:

+ Điện áp cần thiết cho LED là 2,2V.

+ Dòng điện mong muốn qua LED là 10mA.

- Vậy:

+ Điện áp còn lại trên điện trở (VR) là:

VR = Vout - Vled = 3,3V - 2,2V = 1,1V.

+ Giá trị điện trở (R) được tính bằng công thức:

R = VR / I = 1,1V / 0,01A = 110Ω.

Câu hỏi 7 trang 130 Công nghệ 12: Lối ra của bo mạch lập trình vi điều khiển có tín hiệu điện áp ở dạng từ 0 V đến 5 V thì đó là tín hiệu gì?

Lời giải:

Lối ra của bo mạch lập trình vi điều khiển có tín hiệu điện áp ở dạng từ 0 V đến 5 V thì đó là tín hiệu sau:

Tín hiệu

Đặc điểm

Tín hiệu kỹ thuật số

- Có hai trạng thái: cao (logic 1) và thấp (logic 0).

- Thường được sử dụng để điều khiển các thiết bị khác, chẳng hạn như đèn LED, động cơ và rơ le.

- Khi tín hiệu ở mức cao (5 V), thiết bị được bật.

- Khi tín hiệu ở mức thấp (0 V), thiết bị được tắt.

Tín hiệu tương tự

- Loại tín hiệu này có thể có bất kỳ giá trị nào trong một phạm vi nhất định.

- Thường được sử dụng để đo dữ liệu từ các cảm biến, chẳng hạn như cảm biến nhiệt độ và cảm biến áp suất.

- Giá trị điện áp của tín hiệu tương tự tương ứng với giá trị của dữ liệu được đo

Câu hỏi 8 trang 130 Công nghệ 12: Một chân đầu ra của bo mạch lập trình vi điều khiển (điện áp mức cao là 5 V và mức thấp là 0 V dòng điện 10 mA) được nối với anode của LED (có điện áp định mức là 2,2 V và dòng điện 10 mA), cathode của LED được nối qua một điện trở (giá trị 280 2) về GND. Vậy để LED sáng thì tín hiệu đầu ra của bo mạch phải ở mức logic nào (Cao/Thấp)? Giải thích?

Lời giải:

- Đèn LED sáng thì tín hiệu đầu ra của bo mạch phải ở mức logic cao (5V).

- Giải thích:

+ Điện áp định mức của LED là 2,2V, nghĩa là LED cần 2,2V để hoạt động bình thường và phát sáng với độ sáng tối đa.

+ Điện áp đầu ra của bo mạch vi điều khiển có thể ở hai mức: cao (5V) hoặc thấp (0V).

+ Dòng điện mong muốn qua LED là 10mA.

+ Khi tín hiệu đầu ra ở mức logic cao (5V), dòng điện sẽ chảy từ bo mạch vi điều khiển qua LED và điện trở xuống GND.

+ Khi tín hiệu đầu ra ở mức logic thấp (0V), không có dòng điện nào chảy qua LED, do đó LED sẽ tắt.

>>> Bài tiếp theo: Công nghệ 12 Cánh diều bài 1

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải SGK Công nghệ lớp 12 bài: Ôn tập chủ đề 9. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Công nghệ 12, Công nghệ 12 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 12.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cu Bin
    Cu Bin

    😊😊😊😊😊😊

    Thích Phản hồi 15:50 15/08
    • Điện hạ
      Điện hạ

      😎😎😎😎😎😎😎😎

      Thích Phản hồi 15:51 15/08
      • Phước Thịnh
        Phước Thịnh

        😏😏😏😏😏😏😏😏😏

        Thích Phản hồi 15:51 15/08
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Công nghệ 12 Cánh diều

        Xem thêm