Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3
Đề cương ôn tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng toán trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải các dạng Toán và Tiếng Việt, chuẩn bị tốt cho đề thi học kì 1 lớp 3. Mời các em cùng tham khảo và tải Đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 này về.
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều năm 2022-2023 - Tất cả các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 - Tất cả các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức năm 2022-2023 - Tất cả các môn
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
- Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1
Ôn tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 học kì 1
- A. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán
- 1. Cộng trừ các số có 3 chữ số
- 2. Nhân, chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số
- 3. Góc vuông, góc không vuông
- 4. Tìm x; Y
- 5. Bảng đơn vị đo độ dài
- 6. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- 7. So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
- 8. Tìm 1 trong các phần bằng nhau
- 9. Gấp một số lên nhiều lần
- 10. Giảm đi một số lần
- 11. Một số dạng toán khác
- 12. Tính giá trị biểu thức
- B. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt
- C. Bài tập Toán, Tiếng Việt lớp 3
- D. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- E. Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2022-2023
A. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán
1. Cộng trừ các số có 3 chữ số
Bài 1: Đặt tính rồi tính
162 + 370 | 728 – 245 | 315 + 315 | 478 - 178 |
642 + 287 | 386 + 604 | 740 – 723 | 558 - 281 |
2. Nhân, chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số
Bài 1: Đặt tính rồi tính
213 × 3 | 374 × 2 | 8 × 113 | 121 × 6 |
152 × 4 | 6 × 109 | 303 × 3 | 5 × 176 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính
82 : 4 | 75 : 3 | 79 : 6 | 87 : 5 | 98 : 7 |
381 : 3 | 250 : 6 | 587 : 4 | 727 : 8 | 634 : 7 |
314 : 6 | 434 : 8 | 239 : 5 | 565 : 8 | 972 : 3 |
3. Góc vuông, góc không vuông
Bài 1: Hình bên có ....... góc vuông
Có ......... góc không vuông
Bài 2: Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vuông có trong hình bên:
4. Tìm x; Y
Bài 1: Tìm x
x × 7 = 42 | 28 : x = 4 | 49 : x = 7 |
472 – x = 50 : 5 | x : 4 = 200 : 5 | x × 5 = 237 - 137 |
Bài 2: Tìm Y
Y : 5 = 37 × 3 | Y × 6 = 84 : 4 | 56 : Y = 21 : 3 |
Y : 8 = 115 - 7 | Y × 9 = 183 × 3 | Y : 9 = 7 (dư 4) |
5. Bảng đơn vị đo độ dài
Bài 1: Điền dấu >;<,= vào chỗ trống
5m 6cm …….. 560cm 2m 4cm …….. 240cm 5dam 6dm ……… 506dm 3hm 4dam ……… 34m 1m 3cm ……….. 104cm | 6dm 8mm …….. 680mm 9m 7dm …….. 99dm 5m 17cm ……… 517cm 420mm ……… 4dm 2mm 8dam 5m ……….. 85m |
Bài 2: Tính
8 dam + 5dam =…………… 56 dm × 8 = …………….. | 403cm – 58cm = ………….. 136 mm : 2 = ……………. | 12km × 8 = ………………… 69cm : 3 = ………………… |
24km : 3 + 102km ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 63m – 14m : 7 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 42km : 7 + 348km ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
14cm × 3 : 2 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 63l : 7 + 159l ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 28kg × 2 × 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
5m × 7 – 16m ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 7kg × 4 : 2 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 9hm × 7 : 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
11kg × 6 – 6kg ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 7m × 4 – 20dm ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 600kg : 2 – 63kg ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
6. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Bài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần con thỏ?
Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống?
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 3m. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
7. So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
Bài 1: Trong vườn có 36 cây táo. Số cây chanh ít hơn số cây táo 27 cây. Hỏi số cây chanh bằng một phần mấy số cây táo?
Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần mấy tuổi mẹ?
Bài 3: Một cửa hàng có tất cả 81kg đỗ xanh và đỗ đen. Trong đó có 9kg đỗ xanh, hỏi số kg đỗ xanh bằng một phần mấy số kg đỗ đen?
8. Tìm 1 trong các phần bằng nhau
Bài 1: Một quyển truyện dày 96 trang, Minh đã đọc \(\frac{1}{4}\) quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong?
Bài 2: Trên cây có 56 quả táo, người ta đã hái \(\frac{1}{8}\) số táo. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả táo?
Bài 3: Đội múa hát của trường có 96 bạn, trong đó có \(\frac{1}{3}\) các bạn là nam. Hỏi đội múa hát của trường có bao nhiêu bạn nữ?
Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 78g. Người ta đã dùng hết \(\frac{1}{3}\) số xà phòng đó. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu gam xà phòng?
Bài 5: Hai năm nữa ông 63 tuổi và lúc đó tuổi cháu bằng \(\frac{1}{7}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi?
9. Gấp một số lên nhiều lần
Bài 1: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... | Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... |
Bài 2: Đàn gà nhà Lan có 6 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi nhà Lan nuôi tất cả bao nhiêu con gà?
Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... | Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... |
Bài 3: Trong đợt Kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87kg giấy vụn, lớp 3B thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn của lớp 3A. Hỏi cả 2 lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... | Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... |
10. Giảm đi một số lần
Bài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi đã hái bao nhiêu quả bưởi?
Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... | Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... |
Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo?
Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... | Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... |
Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
11. Một số dạng toán khác
Bài 1: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 3: Một đoàn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa Hương bằng ô tô. Hỏi cần ít nhất mấy xe ô tô như thế để chở hết số khách đó, biết rằng mỗi xe chỉ chở được 5 người khách?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 4: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 5: Em gấp được 18 ngôi sao. Số ngôi sao em gấp bằng \(\frac{1}{3}\) số ngôi sao chị gấp. Hỏi chị gấp được bao nhiêu ngôi sao?
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
12. Tính giá trị biểu thức
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
123 × (42 – 40) ………………………………. ………………………………. ………………………………. | (100 + 11) × 9 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 9 × (6 + 26) ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
375 × 2 - 148 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 150 : 5 × 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 45 × 4 + 120 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
45 + 135 × 4 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 84 : 4 × 6 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | (954 – 554) : 8 ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
(186 + 38) : 7 ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 8 × (234 – 69) ………………………………. ………………………………. ………………………………. | 111 × (6 – 6) ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
B. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt
C. Bài tập Toán, Tiếng Việt lớp 3
Môn Toán
Câu 1. Cho một số chia cho 4 thì được 5 dư 3. Hỏi:
a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất bao nhiêu đơn vị?
b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất bao nhiêu đơn vị?
Đáp án
Một số chia cho 4 thì được 5 dư 3.
a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất 3 đơn vị
b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất 4 − 3 = 1 đơn vị.
Câu 2: Một tấm vải dài 96m. Người ta cắt ra \(\frac{1}{4}\) tấm vải đó để may quần áo. Hỏi:
a) Đã cắt ra bao nhiêu mét vải?
b) Còn lại bao nhiêu mét vải?
Bài 3. Tính nhanh: A = (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5).
Đáp án
Bài 4.
a) Số mét vải đã cắt là:
96 : 4 = 24(m)
b) Còn lại số mét vải là:
96 − 24 = 72 (m)
Đáp số: a) 24m
b) 72m
Bài 3.
A = (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5).
A = (72 – 12 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5).
A = (60 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5).
A = 0 × (1 + 2 + 3 + 4 + 5).
A = 0
Môn Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Vô tuyến …uyền hình
- Văn học …uyền miệng
- Chú chim non bay …uyền cành
- Chúng em chơi …uyền.
2. Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Bầu trời trong xanh những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn.
b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện chỗ trắng chỗ đen.
3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả:
a) Một bụi tre.
b) Một dòng sông.
Đáp án:
1.
- Vô tuyến truyền hình
- Văn học truyền miệng
- Chú chim non bay chuyền cành
- Chúng em chơi chuyền.
2.
a. Bầu trời trong xanh, những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn.
b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện, chỗ trắng chỗ đen.
3.
a. Lũy tre xanh, rợp mát con đường làng.
b. Dòng sông rộng mênh mông, nước chảy hiền hòa.
D. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2022-2023
- Bộ 38 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Sách mới
- Bộ 46 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều
- 17 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh lớp 3 Tải nhiều
E. Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2022-2023
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022-2023
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022-2023
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 - 2023. Ngoài Đề cương học kì 1 lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.