Đề kiểm tra Vật lý 9 học kì 2 - Đề 1
Đề kiểm tra Vật lý 9 học kì 2 - Đề 1
Đề kiểm tra Vật lý 9 học kì 2 - Đề 1. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo
- Đề kiểm tra 15 phút Vật lý 9 học kì 2 - Đề 2
- Đề kiểm tra 15 phút Vật lý 9 học kì 2 - Đề 3
- Đề kiểm tra 15 phút Vật lý 9 học kì 2 - Đề 4
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 1
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 3
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 4
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 5
- Đề kiểm tra Vật lý 9 học kì 2 - Đề 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm.
B. Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một dây dẫn.
C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2: Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ, biết rằng khi đưa nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây thì đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng. Khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng. Hỏi khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì điều gì xảy ra?
A. Đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.
B. Đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng.
C. Cả hai đèn không sáng.
D. Cả hai đèn sáng.
Câu 3: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu tải điện là 50kV. Điện trở dây dẫn bằng
a. 50Ω B. 500Ω C. 100Ω D. 5000Ω
Câu 4: Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phận cách xy?
Câu 5: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 60°. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
a. Góc khúc xạ r = 60°
b. Góc khúc xạ r = 40°30’
c. Góc khúc xạ r = 0°
d. Góc khúc xạ r = 70°
Câu 6: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự cảu thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 7: Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được
A. cũng là chùm song song.
B. là chùm hội tụ.
C. là chùm phân kì.
D. là chùm sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính.
Câu 8: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cựu f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này này khi đặt vật cách thấu kính là
a. 8cm B. 16cm C. 32cm D. 48cm
Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi một thấu kính phân kì?
A. Vật đặt trong khoảng OF cho ảnh thật ngược chiều với vật.
B. Vật đặt trong khoảng OF cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Vật đặt ngoài khoảng OF cho ảnh thật.
D. Tất cả mọi trường hợp vật đặt trước thấu kính phân kỳ đều cho ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự OF của thấu kính.
Câu 10: Đặt một vật sáng cách thấu kính hội tụ d = 20(cm). Thấu kính cso tiêu cự f = 15(cm) ta thu được ảnh gì và cách thấu kính bao xa?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 90(cm).
B. Ảnh thật, cách thấu kính 60(cm).
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 90(cm).
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 60(cm).
A. ảnh thật ngược chiều vật.
B. ảnh thật cùng chiều vật.
C. ảnh ảo ngược chiều vật.
D. ảnh ảo cùng chiều vật.
Câu 12: Chọn câu nói không đúng.
A. Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh thật lớn hơn vật.
D. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn.
Câu 13: Dùng máy ảnh mà vật kính cách phim 5cm để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 4m. Chiều cao của ảnh là
A. 3cm B. 2cm C. 1cm D. 4cm
Câu 14: Điều nào không đúng khi nói về mắt?
A. Hai bộ phận quan trọng của mắt là thủy tinh thể và màng lưới.
B. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ làm bằng vật chất trong suốt và mềm.
C. Màng lưới là một màng mà khi ta nhìn thấy ảnh của vật sẽ thể hiện rõ trên đó.
D. Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như buồng tối ở máy ảnh.
Câu 15: Một người cận thị, điểm xa nhất mà người đó nhìn rõ là 0,5(m), người đó muốn khắc phục tật cận thị phải lựa chọn kính như thế nào?
A. Kính hội tụ có tiêu cự f = 1(m).
B. Kính phân kì có tiêu cự f = 1(m).
C. Kính phân kì có tiêu cự f = 0,5(m).
D. Kính hội tụ có tiêu cự f = 0,5(m).
Câu 16: Khi nào ta nhìn thấy một vật có màu đỏ?
A. Khi vật đó khúc xạ ánh sáng màu đỏ.
B. Khi vật đó tán xạ tất cả các ánh sáng màu trừ màu đỏ.
C. Khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.
D. Khi vật đó hấp thụ ánh sáng màu đỏ.
Câu 17: Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin.
B. Đèn LED.
C. Bút lade.
D. Đèn ống dùng trong quảng cáo.
Câu 18: Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?
A. Tổng hợp ánh sáng.
B. Nhuộm màu cho ánh sáng.
C. Phân tích ánh sáng.
D. Khúc xạ ánh sáng.
Câu 19: Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tán xạ kém ánh sáng màu đỏ và tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.
B. Tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
C. Tán xạ mạnh tất cả các màu.
D. Tán xạ kém tất cả các màu.
Câu 20: Tác dụng nào dưới đây của ánh sáng là tác dụng sinh học?
A. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
C. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
D. Ánh sáng Mặt Trời làm ion hóa các chất khí của bầu khí quyển.
Câu 21: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng
A. vào một gương phẳng.
B. qua một tấm thủy tinh mỏng.
C. qua một lăng kính.
D. qua một thấu kính phân kì.
Câu 22: Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải (gọi là điểm B). Biết rằng 10% cơ năng ban đầu cảu vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B. Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng cảu vật tại A là bao nhiêu?
A. 100% B. 20% C. 10% D. 90%
Câu 23: Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là biểu hiện của năng lượng?
A. Truyền được âm
B. Làm cho vật nóng lên.
C. Phản chiếu được ánh sáng.
D. Tán xạ được ánh sáng.
Câu 24: Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?
A. Đúng, vì thế năng của xe luôn không đổi.
B. Đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
C. Không đúng, vì động năng của xe giảm dần.
D. Không đúng, vì khi tắt máy động năng cảu xe đã chuyển hóa thành thế năng.
Câu 25: Một búa máy nặng 20kg rơi từ độ cao 1,5m xuống đóng vào một chiếc cọc. Nhiệt lượng mà búa đã truyền cho các vật là
A. Q = 200J B. Q = 215J C. Q = 150J D. Q = 300J
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2:A
Khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì tương đương việc đưa nam châm lại gần cuộn dây nên đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.
Câu 3:C
Từ công thức \(P_{hp}=\frac{R.P^2}{U^2}=>R=\frac{P_{hp}.U^2}{P^2}=\frac{400.50000^2}{100000^2}=100Ω\)
Câu 4:D
Hình D biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy vì trường hợp này góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ như B mới đúng.
Câu 5:B
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ. Nếu góc tới là 60° thì kết quả góc khúc xạ r = 40°30’ là hợp lý.
Câu 6:B
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấy kính là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 7:B
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm hội tụ tại một tiêu điểm của thấu kính.
Câu 8:D
Đặt vật sáng AB một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật khi đặt vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự, tức là d > 2f = 32cm. Vậy kết quả đúng là D.
Câu 9:D
Đối với thấu kính phân kì, vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính đều cho ta một ảnh ảo, vì vậy đáp án đúng là D.
Câu 10:B
Vật ở ngoài tiêu cự qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Từ hình vẽ ta chứng minh được: \(\frac{d}{d'}=\frac{f}{(d'-f)}\)
\(=>\frac{20}{d'}=\frac{15}{(d'-15)}⇔15d’=20d’-300\)
\(5d’=300⇔d’=60(cm)\)
Vậy ảnh thật cách TK là d’ = 60 (cm)
Câu 11:A
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 12:C
Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh ảo lớn hơn vật. Vậy câu C là sai.
Câu 13:B
Độ cao ảnh từ tam giác đồng dạng ta có:
h/h' = d/d' => h’ = h. d'/d = 1,6.5/400 = 0,02m = 2cm
Câu 14:D
Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như vật kính chứ không phải buồng tối ở máy ảnh.
Câu 15:C
Tật cận thị muốn khắc phục phải đeo kính phân kì có f = OCv
=> Vậy chọn f = 0,5m.
Câu 16: C
Ta nhìn thấy một vật có màu đỏ khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.
Câu 17:A
Trong các nguồn sáng kể trên, nguồn phát ra ánh sáng trắng là bóng đèn pin.
Câu 18:C
Lăng kính và đĩa CD có tác dụng phân tích ánh sáng.
Câu 19:B
Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
Câu 20:B
Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương là tác dụng sinh học của ánh sáng.
Câu 21:C
Trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính, đó là sự phân tích ánh sáng.
Câu 22:D
Ở A và B vật chỉ có thế năng, mà biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng. Vậy thế năng của vật tại B bằng 90% thế năng của vật tại A.
Câu 23:B
Biểu hiện làm cho vật nóng lên là biểu hiện của vật có năng lượng.
Câu 24:B
Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này vẫn đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
Câu 25:D
Công mà búa máy rơi và đóng cọc vào:
A = P.h – 10m.h => A = 10.20.1,5 = 300(J)
Công này chính bằng lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt.
Thông báo: Để việc học tập của các em học sinh lớp 9 không bị gián đoạn do dịch Covid-19 và đáp ứng nhu cầu học online của các em trong thời gian này, VnDoc mời bạn đọc truy cập vào những đường link dưới đây để học online lớp 9, tải và làm bài tập ở nhà các môn lớp 9 khác:
Phiếu bài tập ở nhà lớp 9 được cập nhật từng ngày
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lý 9 học kì 2 - Đề 5 đã được VnDoc chia sẻ trên đây là tài liệu cho các bạn ôn tập tại nhà, đồng thời nắm chắc kiến thức. Chúc các bạn học tốt, dưới dây là một số tài liệu liên quan các bạn tham khảo
.......................................................................
Ngoài Đề kiểm tra Vật lý 9 học kì 2 - Đề 1. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt