Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9 có đáp án
Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 2 có đáp án dưới đây do đội ngũ giáo viên VnDoc.com biên soạn đăng tải. Đề thi giữa kì 1 hoá 9 gồm 25 câu hỏi Trắc nghiệm khác quan. Giúp các em rèn luyện những kỹ năng làm bài thi hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra giữa học kì 1 hóa 9.
- Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 1
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
- Cách nhận biết các chất Hóa học
Hy vọng với Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 2 này còn giúp ích cho quý thầy cô trong quá trình ôn tập cũng như ra đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học 9. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2021
Môn học: Hóa học 9
Thời gian 45 phút không kể thời gian giao bài
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O
B. CaO, N2O5, Na2O, ZnO
C. Na2O, BaO, N2O, Fe2O3
D. SO3, CO2, BaO, Na2O
Câu 2. Chất nào sau đây hòa tan vào nước được dung dịch làm quỳ hóa xanh
A. Na2O
B. P2O5
C. SO2
D. CuO
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. ZnO
B. FeO
C. CaO
D. K2O
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nào sauđây dùng để điều chế khí lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Dùng kim loại nào sau đây có thể nhận ra sự có mặt của HCl. Trong dung dịch gồm: HCl, NaCl, H2O
A. Zn
B. Cu
C. Na
D. Ag
Câu 6. Kim loại X tác dụng với HCl loãng giải phóng khí Hiđro. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Al
B. Mg và Fe
C. Na và Mg
D. Al và Cu
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?
A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. KOH, CaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2
Câu 8. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Mg(OH)2
C. MgO
D. Cu
Câu 9. Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là.
A. K2CO3 và H2SO4
B. AgNO3 và BaCl2
C. Na2SO4 và BaCl2
D. KOH và Fe(NO3)3
Câu 10. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 11. Nếu dẫn 0,01 mol CO2 vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì sau phản ứng thu được
A. BaCO3
B. Ba(HCO3)2
C. BaCO3 và Ba(HCO3)2
D. BaCO3 và Ba(OH)2
Câu 12. Cho m gam mạt sắt vừa đủ tác dụng với 150 ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư. Khối lượng mạt sắt đã dùng cho phản ứng là:
A. 4,2 gam
B. 5,6 gam
C. 8,4 gam
D. 16,8 gam
Câu 13. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M
Câu 14. Cho các oxit sau: Na2O, CO, SO2, BaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 15. Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3(PO4)2, NaCl người ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. NaNO3
Câu 16. Cho các chất sau: Na2CO3, NaOH, NaHCO3, H2SO4, Ca(HCO3) và Na2O. Số chất thuộc loại muối là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Cho 2,4 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 18. Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
A. 98 kg
B. 49 kg
C. 48 kg
D. 96 kg
Câu 19. Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 20. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
A. Cu, Mg(OH)2, CuO và SO2
B. Fe, Cu(OH)2, MgO và CO2
C. Cu, NaOH, Mg(OH)2 và CaCO3
D. Cu, MgO, CaCO3 và CO2
Câu 21. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, CO2 và O2 người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)2
B. HCl
C. NaHCO3
D. CaCl2
Câu 22. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaCl và AgNO3
B. KOH và CuCl2
C. H2SO4, BaCl2
D. NaNO3 và K2SO4
Câu 23. Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
A. 0,16M
B. 0,235M
C. 0,25M
D. 0,2M
Câu 24. Cho sơ đồ phản ứng sau;
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Y↑ + H2O
Y là chất nào sau đây?
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. H2SO3
Câu 25. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:
A. 3,6 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 0,896 lít
Đáp án đề thi hóa lớp 9 giữa học kì 1
1D | 2A | 3C | 4D | 5A |
6D | 7D | 8A | 9A | 10B |
11B | 12C | 13B | 14B | 15B |
16B | 17C | 18B | 19C | 20C |
21A | 22D | 23B | 24A | 25A |
......................................
Câu 17.
nMg = mMg : MMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1 mol ? mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
Câu 18.
nFeS2 = 30/120 = 0,25 kmol
FeS2→ 2SO2→ 2SO3 → 2H2SO4
0,25 → 0,5 → 0,5 → 0,5 kmol
mH2SO4 = 0,5.98 = 49 kg
vậy 30kg FeS2 sản xuất được 49 kg H2SO4
...............................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.