Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (Đề 3)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Mời các bạn học cùng thử sức với Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 - có đáp án theo chương trình sách Kết nối tri thức nha!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cặp số (x;y) = (1; - 1) là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?

    Thay cặp số (x;y) = (1; - 1) vào từng hệ phương trình.

    Ta thấy \left\{ \begin{matrix}
2.1 + ( - 1) = 1 \\
x = 1 - 3.( - 1) = 4 \\
\end{matrix} ight. thỏa mãn. Vậy cặp số (x;y) = (1; - 1) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = 1 \\
x - 3y = 4 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Hệ phương trình nào sau đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn x, y?

    Mỗi cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = ca'x + b'y = c' được gọi là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Ta thường viết hệ phương trình dưới dạng \left\{ \begin{matrix}
ax + by = c \\
a'x + b'y = c' \\
\end{matrix} ight..

    Vậy đáp án cần tìm là: \left\{
\begin{matrix}
- x + y = 1 \\
2y = 1 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Đặt BC =
a,AC = b,AB = c. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: b = a.sinB

    Vậy đáp án sai là: b =
a.cosB.

  • Câu 4: Nhận biết

    Xác định nghiệm của phương trình

    Phương trình (x + 5)(x - 3) = 0 có nghiệm là:

    Ta có:

    (x + 5)(x - 3) = 0

    x + 5 = 0 hoặc x - 3 = 0

    x = - 5 hoặc x = 3

    Vậy phương trình có nghiệm x = -
5 hoặc x = 3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Thực hiện phép tính

    Tính giá trị biểu thức B = \sqrt[3]{( -
15)^{3}} + \sqrt[3]{19^{3}} ta được kết quả:

    Ta có:

    B = \sqrt[3]{( - 15)^{3}} +
\sqrt[3]{19^{3}} = - 15 + 19 = 4

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Biểu thức \sqrt{6 - 2x} có điều kiện xác định là:

    Điều kiện xác định:

    6 - 2x \geq 0 \Rightarrow x \leq
3

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho a > b. Xét tính đúng (sai) của các khẳng định sau:

    a) a + 2 > b + 2 Đúng||Sai

    b) 3.a < 3.b Sai||Đúng

    c) -5a < -5b Đúng||Sai

    d) a + 3 > b - 2 Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho a > b. Xét tính đúng (sai) của các khẳng định sau:

    a) a + 2 > b + 2 Đúng||Sai

    b) 3.a < 3.b Sai||Đúng

    c) -5a < -5b Đúng||Sai

    d) a + 3 > b - 2 Đúng||Sai

    Ta có:

    a) a + 2 > b + 2 Đúng. Vì khi cộng hai vế của bất đẳng thức với một số ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

    b) 3.a < 3.b Sai. Vì khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

    c) 3.a < 3.b Đúng. Vì khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức ban đầu.

    d) a + 3 > b - 2 Đúng. Vì khi trừ hai vế của bất đẳng thức với một số ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

    a + 3 > b + 3

    b + 3 > b + 2

    Suy ra a + 3 > b - 2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Rút gọn biểu thức sau:

    A = \left( \frac{\sqrt{y}}{x +
\sqrt{xy}} + \frac{\sqrt{y}}{x - \sqrt{xy}} ight):\frac{2\sqrt{y}}{x -
y}\ \ ;\ \ \ x > 0,\ \ y > 0,\ \ x eq y

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Rút gọn biểu thức sau:

    A = \left( \frac{\sqrt{y}}{x +
\sqrt{xy}} + \frac{\sqrt{y}}{x - \sqrt{xy}} ight):\frac{2\sqrt{y}}{x -
y}\ \ ;\ \ \ x > 0,\ \ y > 0,\ \ x eq y

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 9: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Một máy bay bay lên với vận tốc 500km/h, sau 1,2 phút máy bay cách mặt đất 5km. Hỏi đường bay lên của máy bay tạo với phương nằm ngang một góc bao nhiêu độ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một máy bay bay lên với vận tốc 500km/h, sau 1,2 phút máy bay cách mặt đất 5km. Hỏi đường bay lên của máy bay tạo với phương nằm ngang một góc bao nhiêu độ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 10: Nhận biết

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Giải phương trình:(2x + 10)(x - 4) =
0.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải phương trình:(2x + 10)(x - 4) =
0.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.

    Hai bạn Minh và Tuấn đến một nhà sách để mua bút và vở. Bạn Minh mua 5 chiếc bút và 10 quyển vở với tổng số tiền là 230 nghìn đồng. Bạn Tuấn mua 10 chiếc bút và 8 quyển vở với tổng số tiền là 220 nghìn đồng. Tính giá bán của mỗi chiếc bút và của mỗi quyển vở, biết rằng hai bạn Minh và Tuấn mua cùng loại bút và vở.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.

    Hai bạn Minh và Tuấn đến một nhà sách để mua bút và vở. Bạn Minh mua 5 chiếc bút và 10 quyển vở với tổng số tiền là 230 nghìn đồng. Bạn Tuấn mua 10 chiếc bút và 8 quyển vở với tổng số tiền là 220 nghìn đồng. Tính giá bán của mỗi chiếc bút và của mỗi quyển vở, biết rằng hai bạn Minh và Tuấn mua cùng loại bút và vở.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Lấy điểm C thuộc (O; R) sao cho AC > BC. Kẻ đường cao CH của \triangle ABC,H\in AB, kéo dài CH cắt (O; R) tại điểm D, (D ≠ C). Tiếp tuyến tại điểm A và tiếp tuyến tại điểm C của đường tròn (O; R) cắt nhau tại điểm M. Gọi I là giao điểm của OMAC. Hai đường thẳng MCAB cắt nhau tại F.

    a) Chứng minh DF là tiếp tuyến của (O; R).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh: AF.BH = BF.AH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Lấy điểm C thuộc (O; R) sao cho AC > BC. Kẻ đường cao CH của \triangle ABC,H\in AB, kéo dài CH cắt (O; R) tại điểm D, (D ≠ C). Tiếp tuyến tại điểm A và tiếp tuyến tại điểm C của đường tròn (O; R) cắt nhau tại điểm M. Gọi I là giao điểm của OMAC. Hai đường thẳng MCAB cắt nhau tại F.

    a) Chứng minh DF là tiếp tuyến của (O; R).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh: AF.BH = BF.AH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo