Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2019 - 2020 - Đề 2
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2019 - 2020 - Đề 2 bao gồm đáp án chi tiết chuẩn theo các mức độ nhận thức trong chương trình Vật lý 6. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 hiệu quả. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về chi tiết nội dung kiểm tra, đáp án và bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Đề bài: Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất):
Câu 1. Hiện tượng xảy ra ở quả cầu bằng đồng khi bị hơ nóng:
A. Thể tích quả cầu tăng
B. Thể tích quả cầu giảm
C. Nhiệt độ quả cầu giảm
D. Khối lượng quả cầu tăng
Câu 2. Sự nở thêm vì nhiệt của các chất được sắp xếp theo thứ tự từ nhiều tới ít:
A. Rắn - Khí - Lỏng
B. Rắn - Lỏng - Khí
C. Lỏng - Khí - Rắn
D. Khí - Lỏng - Rắn
Câu 3. Nhiệt kế hoạt động chủ yếu dựa trên hiện tượng:
A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí
D. Sự bay hơi
Câu 4. Đặt một ca đựng nước vào ngăn đá của tủ lạnh, hiện tượng sẻ xảy ra đối với nước trong ca:
A. Nhiệt độ tăng
B. Đông đặc
C. Nóng chảy
D. Ngưng tụ
Câu 5. Trên thân nhiệt kế Y tế, tại vạch chia 37oC thường được hiển thị bằng màu đỏ có ý nghĩa:
A. Làm đẹp thân nhiệt kế
B. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị nóng sốt
C. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị cảm lạnh
D. Mốc thân nhiệt cơ thể người bình thường
Câu 6. Theo thang đo nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ hơi nước đang sôi là:
A. 0oC
B. 0oF
C. 212o F
D. 221oF
Câu 7. Chất thép có nhiệt độ nóng chảy 1300oC, nếu đun khối thép tới nhiệt độ 1276oC nó tồn tại ở thể:
A. Rắn
B. Rắn và Lỏng
C. Lỏng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 9. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Ròng rọc động.
D. Ròng rọc cố định.
II. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (thay đổi/không đổi/giống nhau/khác nhau/nóng chảy/bay hơi)
1. Sự nở thêm vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau thì ………………………………...
2. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật ………………………..
3. Công việc sản xuất muối có liên quan đến hiện tượng …………………………….
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 2. (2 điểm) Giải thích hiện tượng có các giọt nước bám vào thành ngoài của ly thuỷ tinh đang đựng nước đá?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 3. (1 điểm) Hãy tính xem 45oC ứng với bao nhiêu độ F?
.................................................................................................................
Câu 4. (2 điểm) Bảng theo dõi nhiệt độ không khí trong phòng của một ngày gần đây.
Thời điểm (giờ) | 7h | 9h | 11h | 12h | 13h | 15h | 16h | 17h |
Nhiệt độ (oC) | 30 | 31 | 33 | 35 | 35 | 34 | 32 | 30 |
a). Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của không khí trong phòng theo thời gian trong ngày
b) Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Độ chênh nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | A | D | B | B | D | C | A | B | C |
II. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
1. khác nhau
2. không đổi
3. bay hơi
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | - Sự bay hơi là sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể hơi - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố: + Nhiệt độ + Diện tích mặt thoáng chất lỏng + Gió | 1đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 2 | - Do không khí có chứa hơi nước. - Lớp không khí tiếp xúc với mặt ngoài của cốc thí nghiệm bị lạnh xuống và ngưng tụ lại thành những giọt nước | 1 đ 1 đ |
Câu 3 | - Viết được 45o = 0o + 45o = 32oF + (45 x 1,8oF) = 45o | 0,5đ 0,5đ |
Câu 4 | Vẽ đường biểu diễn + Xác định đúng các điểm tương ứng + Vẽ đúng đường biểu diễn | 1,0đ 0.5đ |
- Nhiệt độ cao nhất là 35oC, nhiệt độ thấp nhất là 30 oC - Độ chênh nhiệt độ trong ngày là 5oC | 0,25đ 0,25đ |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Sinh, Tiếng Anh,..... và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.