Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 7

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 7 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 6 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 6. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Cho biết \frac{{x + 3}}{5} = \frac{4}{{20}}\(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{4}{{20}}\). Khi đó giá trị của x là:

A. x = 2B. x = 3C. x = 1D. x = -2

Câu 2: 60% của 235 là:

A. 141B. 94C. 391D. 587

Câu 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 20m vải. Ngày thứ hai, cửa hàng bán hơn ngày thứ nhất 10m vải. Tính tỉ số phần trăm của số mét vải ngày thứ hai bán được so với ngày thứ nhất:

A. 120%B. 150%C. 160%D. 200%

Câu 4: Biết \widehat {xOy} = {45^0};\widehat {mOn} = {135^0}\(\widehat {xOy} = {45^0};\widehat {mOn} = {135^0}\). Hai góc này là hai góc:

A. Phụ nhauB. Kề nhauC. Bù nhauD. Kề bù

II. Phần tự luận (8 điểm):

Bài 1 (1,5 điểm): Tính hợp lý:

a,\frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{5}{{17}} - \frac{3}{{13}} + \frac{{12}}{{17}} - \frac{{11}}{{20}}\(\frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{5}{{17}} - \frac{3}{{13}} + \frac{{12}}{{17}} - \frac{{11}}{{20}}\)b, \frac{{125}}{{100}}:\frac{{15}}{{20}} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{{14}}{3}\(\frac{{125}}{{100}}:\frac{{15}}{{20}} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{{14}}{3}\)

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x, biết:

a, x - \frac{1}{3} = \frac{5}{{14}}.\frac{{ - 7}}{6}\(x - \frac{1}{3} = \frac{5}{{14}}.\frac{{ - 7}}{6}\)b, \frac{3}{5} - \left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{4}\(\frac{3}{5} - \left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{4}\)

Bài 3 (2 điểm): Một người đi hết quãng đường AB trong 3 gờ. Giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi 9/10 quãng đường giờ thứ nhất đi và bằng 4/5 quãng dường giờ thứ ba đi. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

Bài 4 (2,5 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOy} = {40^0},\widehat {xOz} = {120^0}\(\widehat {xOy} = {40^0},\widehat {xOz} = {120^0}\)

a, Trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính \widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\)

b, Vẽ Om là tia phân giác của \widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\). Chứng tỏ Oy là tia phân giác của \widehat {xOm}\(\widehat {xOm}\)?

Bài 5 (0,5 điểm): Tính \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{88}} + \frac{1}{{154}} + \frac{1}{{238}} + \frac{1}{{340}}\(\frac{1}{{10}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{88}} + \frac{1}{{154}} + \frac{1}{{238}} + \frac{1}{{340}}\)

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
DABC

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, \frac{{ - 11}}{{20}}\(\frac{{ - 11}}{{20}}\)                         b, \frac{{37}}{{24}}\(\frac{{37}}{{24}}\)

Bài 2:

a, x = \frac{{ - 1}}{{12}}\(x = \frac{{ - 1}}{{12}}\)                   b,x \in \left\{ {\frac{3}{{20}};\frac{{17}}{{20}}} \right\}\(x \in \left\{ {\frac{3}{{20}};\frac{{17}}{{20}}} \right\}\)

Bài 3:

Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ hai là: 40.\frac{9}{{10}} = 36\(40.\frac{9}{{10}} = 36\)(km)

Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ ba là: 36:\frac{4}{5} = 45\(36:\frac{4}{5} = 45\)(km)

Quãng đường AB dài là: 40 + 36 + 45 = 121 (km)

Bài 4: Học sinh tự vẽ hình

a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{40}^0} < {{120}^0}} \right)\(\widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{40}^0} < {{120}^0}} \right)\) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

\begin{array}{l}
 \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\
{40^0} + \widehat {yOz} = {120^0}\\
 \Rightarrow \widehat {yOz} = {80^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\ {40^0} + \widehat {yOz} = {120^0}\\ \Rightarrow \widehat {yOz} = {80^0} \end{array}\)

b, Có Om là tia tia phân giác của \widehat {yOz} \Rightarrow \widehat {yOm} = \widehat {mOz} = \frac{{{{80}^0}}}{2} = {40^0}\(\widehat {yOz} \Rightarrow \widehat {yOm} = \widehat {mOz} = \frac{{{{80}^0}}}{2} = {40^0}\) (1)

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, Om nằm giữa hai tia Oy và Oz nen tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Om (2)

Từ (1) và (2) ta có tia Oy là tia phân giác của \widehat {xOm}\(\widehat {xOm}\)

Bài 5:

\frac{1}{{10}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{88}} + \frac{1}{{154}} + \frac{1}{{238}} + \frac{1}{{340}}\(\frac{1}{{10}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{88}} + \frac{1}{{154}} + \frac{1}{{238}} + \frac{1}{{340}}\)

= \frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + \frac{1}{{11.14}} + \frac{1}{{14.17}} + \frac{1}{{17.20}}\(= \frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + \frac{1}{{11.14}} + \frac{1}{{14.17}} + \frac{1}{{17.20}}\)

= \frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{14}} - \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{10}}\(= \frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{14}} - \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{10}}\)

= \frac{1}{2} - \frac{1}{{20}} = \frac{9}{{20}}\(= \frac{1}{2} - \frac{1}{{20}} = \frac{9}{{20}}\)

--------------

Ngoài đề toán lớp 6 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 6

    Xem thêm