Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh lần 1 liên trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023
Trang 1/5 - Mã đề thi 110
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12
BÀI THI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Câu 81: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do
A. gen trội nằm trên NST thường
B. gen nằm trên NST Y.
C. gen lặn nằm NST thường.
D. gen nằm trên NST X.
Câu 82: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4
A. Aabb.
B. AaBb
C. AABb
D. AaBB
Câu 83: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 84: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Người ta phát hiện trong các tế bào
sinh dưỡng của một cây đột biến đều có 30 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là
A. thể tam bội.
B. thể tứ bội.
C. thể ba.
D. thể song nhị bội.
Câu 86: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với
nhau tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 10.
Câu 87: Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen
A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này
có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể
của loài này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với
những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể
mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 15 đỏ : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 trắng.
C. 21 đỏ : 4 trắng.
D. 8 đỏ : 1 trắng
.
Câu 88: Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và
không có cặp nucleotit bổ sung?
A. tARN.
B. mARN.
C. ADN.
D. rARN.
Câu 89:
Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính
hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A.
Giao phối cận huyết ở động vật.
B.
Tự thụ phấn ở thực vật.
C.
Lai thuận nghịch.
D.
Lai phân tích.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Mã đề
110
Trang 2/5 - Mã đề thi 110
Câu 91: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. duy trì tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
B. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau.
Câu 92: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân
của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (
15
N).
Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (
14
N). Biết số lần
nhân lên của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu
được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch
15
N; Y là vị trí của ADN
chứa 1 mạch
14
N và 1 mạch
15
N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch
14
N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN
chứa
15
N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 93: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I
đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể
đột biến trên thể đa bội chẵn là:
A. I, III.
B. I, III, IV, V.
C. I, II, III, V.
D. II, VI.
Câu 94: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ
A3
G2
. Alen B bị đột biến
thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G - X trở thành alen b, tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600.
B. 3599.
C. 3601.
D. 3899.
Câu 95: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi
nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11nm và 30 nm.
B. 30nm và 11nm.
C. 30nm và 300nm.
D. 11nm và 300nm.
Câu 96: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và
C được kí hiệu bên dưới.
Trang 3/5 - Mã đề thi 110
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
A. A
1
B
1
C
2
.
B. A
1
B
2
C
1
.
C. A
2
B
1
C
1
.
D. A
1
B
2
C
2
.
Câu 97: Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,25.
B. 0,36.
C. 0,16.
D. 0,48.
Câu 98: Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây?
A. Dịch mã.
B. Nhân đôi ADN.
C. Phiên mã.
D. Phiên mã và dịch mã.
Câu 99: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có
kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 25%
C. 30%
D. 20%
Câu 100: Ở người alen A nằm trên vùng không tương đồng của X quy nhìn màu bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a quy định mù màu. Kiểu gen nào dưới đây là nữ bị mù màu
A. X
a
Y.
B. X
a
X
a
.
C. X
A
X
a
.
D. X
A
Y.
Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%, biết gen
trội là trội hoàn toàn?
A. Bb x Bb.
B. Bb x bb.
C. BB x Bb.
D. bb x bb.
Câu 102: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AABb.
B. AaBb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Câu 103: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình
tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU AGX …3'.
B. 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
C. 5'…UXG XXU GGA UXG …3'.
D. 5'…AGX GGA XXT AGX …3'.
Câu 104: Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là
A. miền sinh trưởng.
B. miền lông hút.
C. chóp rễ.
D. miền bần.
Câu 105: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
(2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
(3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
(4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 106: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa
B. Chuột.
C. Thỏ
D. Trâu.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa
tím lai phân tích, thu được F
a
Theo lí thuyết, ở F
a
không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 cây hoa tím :7 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.
D. 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh lần 1 liên trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh lần 1 liên trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được tổng hợp gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng làm đề thi dưới đây nhé.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Sinh năm 2023 liên trường Kiến Thụy, Hải Phòng
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
81 | D | 91 | D | 101 | A | 111 | D |
82 | B | 92 | B | 102 | B | 112 | D |
83 | A | 93 | A | 103 | A | 113 | D |
84 | C | 94 | C | 104 | B | 114 | C |
85 | A | 95 | A | 105 | C | 115 | C |
86 | C | 96 | A | 106 | D | 116 | C |
87 | A | 97 | D | 107 | B | 117 | A |
88 | B | 98 | B | 108 | A | 118 | C |
89 | C | 99 | C | 109 | B | 119 | D |
90 | B | 100 | B | 110 | D | 120 | D |
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh lần 1 liên trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm mục Thi THPT Quốc gia 2023.