15 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 Sách mới năm 2024
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 Sách mới năm 2024 là bộ đề thi có hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Qua đây, các em có thể tự đánh giá năng lực bản thân và có phương pháp ôn tập hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi.
- Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Sách mới năm 2022
- 52 Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 năm 2022
- 1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 Tải nhiều
Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- 2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- 4. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học
- 5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng
- 6. Đề thi học kì 2 lớp 1 Môn khác
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
Đọc hiểu | Số câu | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 04 |
Câu số | Câu 1, 2 | Câu 3 | Câu 4 |
| |
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 04 |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
| Số câu | Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 01 | ||||
Số điểm | 06 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | |||
Viết chính tả | Số câu | HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ |
| ||||
Số điểm | 06 | ||||||
Bài tập chính tả | Số câu | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | |||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 2 | 09 | ||
Số điểm | 12 | 4 | 4 | 20 |
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH ……. ************ | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ............. MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) |
Họ và tên:.....................................................
Lớp:...................
Điểm | Nhận xét của giáo viên | |
|
| |
|
| |
|
|
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
KIỂM TRA ĐỌC:
GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.
1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.
2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.
3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.
……………………………………………………………………………….............
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
Anh hùng biển cả
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
III. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:
……..ớp học gạo ……ếp
quả ……..a ……..ốp xe
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:
liên h……….. tóc x………..
băn kh………. cái kh……….
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:
Bài tập 4: (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
……………………………………………………………………………….............
Đáp án:
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG ….. ******* | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC.......... MÔN: TIẾNG VIỆT 1 |
A. Kiểm tra đọc hiểu
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | C | Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. | Học sinh viết được tên 5 con vật |
1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT.
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút
Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:
+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm
Tham khảo:
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Tham khảo:
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Quà tặng mẹ
Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm.
Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.
(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới
Nắng
Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim.
(Mai Văn Hai)
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm)
A. Nắng
B. Mưa
C. Mây
Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm)
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm)
A. Bố
B. Bà
C. Ông
Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm)
A. Để giúp mẹ hong khô thóc
B. Để giúp ông nhặt cỏ
C. Để giúp bà xâu kim
Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe - viết (7 điểm)
Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
1. c / k
2. d / gi
Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | A | B | C | C |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 6. (0,5 điểm)
Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. c / k
2. d / gi
Câu 2. (1 điểm)
Tham khảo:
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
4. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
oai | ương | oc | iên | ich |
2. Đọc các tiếng
khoai | hương | sóc | biển | lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)
2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
…ính …ận | …ái …ẹo |
…on …óc | …on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
Đáp án:A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.
2.
kính cận | cái kẹo |
con cóc | con kênh |
3.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
- HS chép đúng các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng
Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
...´m đào đứng ngh...m ...u mến ch...´m giữ | l...n hoan cái ch...´u tổ chim ...´n ...n vui |
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
mía ng...ٜ. Mẹ đang ch.... trứng l... nước s... rác | ng... cây trồng tr... áo l... b... biển |
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy | thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5: c / k
Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.
Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
a. để mang về ăn | b. để trồng | c. để xem có củ chưa |
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
a. đều mọc tươi tốt | b. đều héo rũ | c. đều ra củ |
Đáp án:
Bài 1:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2:
yếm đào đứng nghiêm yêu mến chiếm giữ | liên hoan cái chiếu tổ chim yến yên vui |
Bài 3:
mía ngọt Mẹ đang chọn trứng lon nước sọt rác | ngọn cây trồng trọt áo lót bọt biển |
Bài 4:
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy | thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5:
Bài 6:
Câu 1: c. Để xem có củ chưa
Câu 2: b. đều héo rũ
6. Đề thi học kì 2 lớp 1 Môn khác
- Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- 5 Đề ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 1 năm 2022
- Bộ 20 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2021 - 2022 - Đầy đủ các môn
- Bộ 57 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Kết nối năm học 2021 - 2022 - Đầy đủ các môn
- Top 12 đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
- 1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 Tải nhiều
- 88 đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2024
- Bộ 29 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024
- 6 Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022
Bên cạnh đề Tiếng Việt thì các Đề thi toán lớp 1 học kỳ 2 năm 2024 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn là đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án kèm theo rất hay. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 1 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán 1.
Xem và tải về:
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 27 Sách mới
- Bộ 06 đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27
- Bộ đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27
- Bộ 04 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 sách Vì sự bình đẳng theo Thông tư 27
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực theo Thông tư 27
Ngoài Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 Sách mới năm 2024 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 hơn.